Adagrin thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Adagrin
Ngày kê khai: 28/05/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-18667-13
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA.
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Sildenafil 50 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 3 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA
Lô 10, Đường số 5, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Adagrin được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Dùng để điều trị các rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Để thuốc có công hiệu cần phải có sự kích thích giới tính. Uống khoảng 1 giờ trước khi có hoạt động tình dục và không dùng quá 1 lần mỗi ngày.
Liều lượng
Người lớn:
- Liều thường dùng được đề nghị là 50 mg.
- Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều có thể tăng lên đến 100 mg hoặc giảm còn 25 mg. Liều tối đa là 100 mg mỗi ngày.
Người trên 65 tuổi, người suy thận vừa và nặng (thanh thải creatinin giảm dưới 30 ml/phút), người suy gan:
- Liều khởi đầu là 25 mg.
- Sau đó, dựa theo công hiệu và sự dung nạp có thể tăng lên đến 50mg và 100mg.
Người suy thận nhẹ (thanh thải Creatim30 – 80 ml/ phút): dùng liều như người lớn bình thường.
Người đang dùng thuốc khác:
- Liều khởi đầu không quá 25mg/ngày nếu đang dùng thuốc ức chế enzyme cytochrom P450 3A4 (ketoconazole, itraconazole, erythromycin, saquinavir); không dùng quá 25mg sildenafil trong khoảng 48 giờ khi dùng chung với ritonavir.
- Liều khởi đầu 25mg nên được cân nhắc khi dùng cùng với thuốc chẹn alpha.
- Không nên dùng liều cao hơn trong vòng 4 giờ dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Chống chỉ định
Thuốc Adagrin chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Trẻ em và phụ nữ: không dùng.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý mạch vành, mạch não.
- Người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Liên quan đến những tác dụng đặc biệt của thuốc trên, con đường NO/cGMP, Sildenafil có thể làm hạ huyết áp. Do vậy, những bệnh nhân đang sử dụng các muối nitrat hữu cơ thường xuyên hay gián đoạn đều là đối tượng chống chỉ định.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Adagrin
- Bệnh nhân tiền sử bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, loạn nhịp tim trong vòng 6 tháng.
- Bệnh nhân bị bệnh tim.
- Bệnh nhân bị huyết áp thấp hoặc huyết áp cao.
- Bệnh nhân bị viêm võng mạc.
- Thận trọng đối với bệnh nhân có bộ phận sinh dục biến dạng, có giải phẫu (góc cạnh, xơ hoá, bệnh Peyronie), các bệnh có thể dẫn đến cương đau (tế bào hồng cầu liềm, đau tuỷ xương, bệnh bạch cầu).
- Khi hiện tượng cương dương kéo dài trên 4 giờ, phải cho bệnh nhân áp dụng ngay các biện pháp y tế.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Adagrin có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, choáng váng, mất ngủ, lo lắng, chóng mặt, sốt;
- Tim mạch: Mặt đỏ bừng;
- Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy, nôn;
- Mắt: Rối loạn thị giác như nhìn mờ, sợ ánh sáng, chứng nhìn xanh, kích thích mắt, đau và đỏ mắt;
- Hô hấp: Chảy máu cam, nghẹt mũi.
- Hiếm gặp:
- Thần kinh trung ương: Mất trí nhớ, trầm cảm, nhức nửa đầu, đau dây thần kinh, cơn động kinh, sốc, ngất, huyết khối não, chảy máu mạch não, xuất huyết trong não, xuất huyết dưới màng nhện;
- Tim mạch: Đau thắt ngực, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất, ngừng tim, bệnh cơ tim, suy tim, tăng huyết áp, giảm huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tâm thất;
- Hô hấp: Hen, xuất huyết phổi;
- Tiêu hóa: Viêm ruột kết, khó nuốt, xuất huyết trực tràng, viêm miệng. Miễn dịch dị ứng: Phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng;
- Da: Phù, viêm da tróc;
- Sinh dục – tiết niệu: Viêm bàng quang, huyết niệu, cương đau dương vật, đái dầm;
- Nội tiết – chuyển hóa: Tăng/giảm glucose huyết, tăng natri huyết, tăng acid uric huyết;
- Thần kinh – cơ và xương: Bệnh gút, nhược cơ, đứt gân. Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, cơn tế bào hình liềm;
- Mắt: Đục thủy tinh thể, chảy máu mắt, tăng nhãn áp, giãn đồng tử, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ không viêm động mạch, bệnh mạch hoặc xuất huyết võng mạc, mất trường nhìn, bong/kéo dãn thể thủy tinh;
- Tai: Giảm thính giác, mất thính giác.
- Tần suất không xác định:
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày;
- Da: Ban, ban đỏ, rụng tóc lông;
- Sinh dục – tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, to vú đàn ông;
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, dị cảm, đau các chi, đau lưng;
- Hô hấp: Khó thở, ho, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản;
- Khác: Viêm mô tế bào;
Tương tác thuốc
- Sildenafil và các chất ức chế phosphodiesterase type-5 khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ, và do đó chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng thuốc này.
- Sildenafil cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp cùa nicorandil, do đó tránh dùng chung 2 thuốc này.
- Triệu chứng hạ huyết áp cũng có thể xảy ra khi chất ức chế phosphodiesterase type-5 được dùng chung với các thuốc chẹn alpha. Bệnh nhân nên được điều trị ổn định bằng thuốc chẹn alpha trước khi dùng chất ức chế phosphodiesterase type-5 được bắt đầu với liều thấp và điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Các thuốc ức chế cytochrome P450 CYP3A4, như cimetidine, delavirdine, erythromycin, itraconazole và ketoconazole có thể làm giảm độ thanh thải cùa chất ức chế phosphodiesterase type-5, do đó cần phải giảm liều.
- Nồng độ của chất ức chế phosphodiesterase type-5 được tăng lên đáng kể bởi các chất ức chế HIV-protease đặc biệt là ritonavir. Những phối hợp này không nên dùng trừ khi thật cần thiết.
- Nên tránh dùng nước bưởi với sildenafil hoặc các chất ức chế phosphodiesterase type-5 vì nó có thể làm tăng nồng độ cùa các chất này trong huyết tương.
- Chất gây cảm ứng CYP3A4, như rifampicin, có khả năng làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất ức chế phosphodiesterase type-5.
- Bosentan làm giảm phân hủy sildenafil.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Adagrin trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc Adagrin hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Adagrin có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Adagrin là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Adagrin được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 45.000 VND.
Giá thuốc Adagrin có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Adagrin với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế