Thuốc Adelesing là gì?
Thuốc Adelesing là thuốc dùng trong việc điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Adelesing
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp (hộp 10 gói).
Phân loại
Thuốc Adelesing thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-21146-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Phil Inter Pharma – Việt Nam.
Thành phần thuốc
Thành phần chính là Cefaclor Monohydrat (tương đương Cefaclor) – 125mg.
Tá dược: Lactose khan, Cellulose vi tinh thể và Carboxymethylcellulose Natri, Natri Benzoate, Aspartam, màu đỏ số 40, mùi dâu, Ethyl Vanillin.
Công dụng của thuốc Adelesing trong việc điều trị bệnh
Thuốc Adelesing dùng trong việc điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm Amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus Aureus nhạy cảm và Streptococcus Pyogenes.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Dùng Adelesing bằng đường uống, và dùng khi đói.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho hầu hết mọi đối tượng; bao gồm trẻ em, người lớn và người cao tuổi. Có thể dùng cho người bị suy thận.
Liều dùng
Đối với người lớn: Liều thường dùng là 250mg, cứ 8 giờ uống một lần.
Đối với người lớn bị bệnh:
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Uống một lượng khoảng từ 250 đến 500mg, ngày uống 2 lần; hoặc 250mg, ngày uống 3 lần.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: Dùng liều 500mg, ngày uống 3 lần. Liều giới hạn thường kê đơn cho người lớn: Tối đa là 4 g/ngày.
- Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải Creatinin 10- 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng. Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, thời gian bán thải của cefaclor trong huyết thanh giảm 25- 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250mg – 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250- 500mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Đối với trẻ em: Dùng một lượng từ 20 đến 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống.
Đối với trẻ em bị viêm tai giữa: Cho uống 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không được quá 1g. Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5g.
Đối với người cao tuổi: Liều lượng sử dụng giống như của người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Adelesing
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng, thuốc gây một số tác dụng lên một vài cơ quan bên trong lẫn bên ngoài cơ thể:
Thường gặp:
Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin.
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da: Ban da dạng sởi
Ít gặp:
Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
Máu: Tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Ngứa, nổi mề đay.
Tiết niệu- sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.
Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
Khác: Đau khớp.
Xử lý khi quá liều
Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.
Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.
Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Adelesing
Có thể tìm mua thuốc Adelesing tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời Cefaclor và Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian Prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian Prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết. Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh. Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu Furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
Thận trọng
Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với Cephalosporin, đặc biệt với Cefaclor, hoặc với Penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với Penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với Penicilin thấp. Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần thận trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì thời gian bán thải của Cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ (so với 0,6 – 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng Cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, Cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank