Thuốc Adolox là gì?
Thuốc Adolox là thuốc ETC được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Adolox .
Dạng trình bày
Thuốc được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Adolox được đóng gói theo quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Adolox là dạng thuốc ETC – Thuốc kê đơn – Là loại thuốc được đấu thầu để bán trong các bệnh viện lớn và được kê theo đơn trong toa của bác sĩ kèm một số biệt dược khác. Thuốc đạt tiêu chuẩn NSX.
Số đăng ký
Thuốc được đăng ký dưới số VN-19326-15 .
Thời hạn sử dụng
Adolox có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất ( 2 năm kể từ ngày sản xuất). Có thể xem kĩ thông tin ngày sản xuất trên vỏ hộp thuốc để biết thêm chi tiết. Thuốc đạt Tiêu chuẩn chất lượng.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Rhydburg Pharmaceuticals Limited – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Adolox
- Mỗi viên nang Adolox chứa:
– Hoạt chất: Levofloxacin 500 mg (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat);
– Tá dược: cellulose vi tinh thể, natri methyl paraben, natri starch glycollate, bột talc, tinh bột ngô, natri propyl paraben, titan dioxid, magnesi stearat, instalcoat universal màu trắng (IC-U-1308), P.V.P.K-30, oxid sắt vàng, oxid sắt đỏ
Công dụng của Adolox trong việc điều trị bệnh
Adolox có công dụng phòng và chữa một số bệnh gây ra bởi nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin, như:
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi nặng do vi khuẩn
- Viêm phổi cộng đồng.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Adolox
Cách sử dụng
- Thuốc được dùng áp dụng cho cả đường uống và đường tĩnh mạch.
Khi dùng đường uống: Thời điểm dùng levofloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn (có thế uống trong hoặc xa bữa ăn). Không được dùng các antacid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sueralfat, didanosin (các dạng bào chế có chứa antacid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levoffoxacin.
Đối tượng sử dụng
Adolox chỉ thích hợp cho người trưởng thành và hạn chế dùng với trẻ em
Liều dùng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp – Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg, 1 lần/ ngày trong 7 ngày.– Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg, 1 -2 lần/ngày trong 7-14 ngày– Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500 mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày
- Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
– Có biến chứng: 750 mg, 1 lần/ngày trong 7-14 ngày
– Không có biến chứng: 500 mg, 1 lần/ngày trong 7- 10 ngày - Nhiễm trùng đường tiết niệu
– Có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
– Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
– Viêm thận-bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày. - Bệnh thận:
– Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với trực khuẩn thận: ngày uống 1 lần, 500 mg, dùng trong 8 tuần,
– Điều trị bệnh thận: truyền nh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liễu 500mg,1 lần ngày, trong 8 tuần, - Viêm tuyến tiền liệt:: 500 mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.
- Liều dùng cho người bệnh suy gan: Vì phần lớn levofloxacin được đào thải ra nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Adolox với những đối tượng sau:
- Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị động kinh,
- Bệnh nhân thiếu hụt G6PD
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh ở gân cơ liên quan đến việc dùng fluoroquinolon.
- Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Tác dụng phụ của Adolox
- Thường gặp: mất ngủ, chóng mặt, nôn, đau bụng khó tiêu, nổi mẩn, viêm phần phụ, đầy hơi, ngứa, đau nói chung, đau ngực đau lưng.
- Ít gặp: Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo ling; Tiêu hoá: Đau bụng,đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón; Gan: Tăng bilirubin huyết; Tiết niệu, sinh đục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục; Da: Ngứa, phát ban
- Hiếm gặp: Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp; Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi; Cơ xương-khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tuỷ xương, viêm gân Achille; Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần; Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.
Lưu ý khi dùng thuốc
- Ảnh hưởng trên hệ cơ xương: levofloxacin, cũng như. phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hoá sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Nhược cơ: Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ vì các biểu hiện có thể nặng lên
- Cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận.
- Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
Xử lý khi quá liều
Không có trường hợp ghi nhận thuốc sử dụng quá liều. Nếu có dấu hiệu bất thường của người bệnh sau khi uống thuốc, vui lòng gọi cấp cứu và đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần nhất.
Cách xử lý khi quên liều
Dùng thuốc không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử trí quá liều bằng cách loại thuốc ngay khỏi dạ dày, bù dịch đầy đủ cho người bệnh. Thẩm tách máu và thâm phân phúc mạc liên tục không có hiệu quả loại levofloxacin ra khỏi cơ thê. Theo dõi điện tâm đồ vì khoảng cách QT kéo dài.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Không phát hiện những biểu hiện sau khi dùng thuốc trừ các tác dụng phụ đã nêu ở đề mục trên.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Adolox
Điều kiện bảo quản
- Bơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30° C.
- Tránh xa tầm tay của trẻ em
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật
Thông tin mua thuốc Adolox
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tham khảo thông tin thuốc tại Chợ Y Tế Xanh để có được giá cả hợp lý nhất.
Giá bán của
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Adalat LA 60mg vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo của Adolox
Nguồn tham khảo
Hình tham khảo cho Adolox