Thuốc Adrenalin 1mg/1ml là gì?
Thuốc Adrenalin 1mg/1ml là thuốc dùng trong hồi sức tim phổi.
Tên biệt dược
Adrenalin 1mg/1ml
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới nhiều dạng:
- Hộp 10 ống x 1 ml
- Hộp 100 ống x 1 ml
Phân loại
Thuốc Adrenalin 1mg/1ml thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-22521-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 – Việt Nam.
Thành phần
Thành phần chính cho một ống dung dịch tiêm là: Adrenalin (dưới dạng Adrenalin Acid Tartrat) – 1 mg
Tá dược: Natri Clorid, Natri Metabisulfit, Acid Hydrocloric, nước cất pha tiêm
Công dụng của thuốc Adrenalin 1mg/1ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc được dùng trong những trường hợp:
- Hồi sức tim phổi.
- Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng phản vệ (co giãn mạch hệ thống và cung lượng tim thấp).
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Adrenalin 1mg/1ml dùng để tiêm bắp tay, tiêm dưới da.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Adrenalin 1mg/1ml đang được cập nhật, nhưng khuyến cáo nên dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng
Liều thông thường là 1mg/lần.
Liều tối đa 2mg/24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp sau:
- Người bệnh bị gây mê bằng Cyclopropan, Halothan hay các thuốc mê nhóm Halothan vì có thể gây ra rung thất.
- Người bị bệnh cường giáp chưa được điều trị ổn định.
- Người bệnh bị bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp.
- Người bệnh bí đái do tắc nghẽn.
- Người bệnh bị Giôcôm góc hẹp, người bệnh có nguy cơ bị Giôcôm góc đóng.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR> 1/100
- Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp.
- Thần kinh: Run, lo âu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Tiết nhiều nước bọt.
Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100
- Tim mạch: Loạn nhịp thất.
- Tiêu hóa: Kém ăn, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh: Sợ hãi, bồn chồn, mất ngủ, dễ kích thích.
- Tiết niệu sinh dục: Đái khó, bí đái.
- Hô hấp: Khó thở
Hiếm gặp (ADR< 1/1000)
- Tim mạch: Xuất huyết não, phù phổi (do tăng huyết áp), hoại thư (do co mạch), loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tụt huyết áp, chóng mặt hoa mắt, ngất xỉu, ngừng tim, hoại tử mô (do Adrenalin thoát ra ngoài mạch máu khi tiêm).
- Thần kinh: Lú lẫn, rối loạn tâm thần.
- Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa, nhất là chuyển hóa Glucose.
Xử lý khi quá liều
Do các tác dụng có hại của Adrenalin tồn tại rất ngắn vì Adrenalin bị khử hoạt rất nhanh trong cơ thể, nên việc điều trị các phản ứng ngộ độc ở người bệnh nhạy cảm với thuốc hay do dùng quá liều chủ yếu là điều trị hỗ trợ. Tiêm ngay thuốc có tác dụng chặn Alpha (Phentolamin), sau đó tiêm thuốc có tác dụng chặn Beta (Propranolol) để chống lại các tác dụng gây co mạch và loạn nhịp của Adrenalin. Có thể dùng thuốc có tác dụng gây giãn mạch nhanh (Glycerin Trinitrat).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Adrenalin 1mg/1ml
Có thể tìm mua thuốc Adrenalin 1mg/1ml Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo
Thận trọng
- Cấm tuyệt đối tiêm Adrenalin chưa được pha loãng vào tĩnh mạch.
- Người bệnh quá nhạy cảm với Adrenalin, nhất là người bị cường giáp.
- Người bệnh mắc các bệnh tim mạch như: thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp hay nhịp nhanh, bệnh mạch máu có tắc nghẽn (xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, phình động mạch).
- Đau ngực ở người bệnh đã có cơn đau thắt ngực.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Adrenalin đi qua nhau thai và vào vòng tuần hoàn thai nhi với một lượng rất ít. Người ta cho rằng nó có tác dụng gây dị dạng thai nhi ở người.
Phụ nữ cho con bú: Adrenalin được coi là an toàn đối với người cho con bú.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank