Agietoxib 90 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Agietoxib 90
Ngày kê khai: 06/07/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-29649-18
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Etoricoxib 90 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Agietoxib 90 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị triệu chứng các trường hợp viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống và viêm khớp dạng gout.
- Đau cấp do phẫu thuật răng, thống kinh nguyên phát, đau cơ xương mạn tính.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Agietoxib 90 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo 30mg/lần/ngày. Nếu triệu chứng đau không giảm, có thể tăng liều lên 60mg/lần/ngày.
- Cơn gout cấp: 120mg/lần/ngày trong giai đoạn đau cấp tính và không dùng quá 8 ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 90mg/lần/ngày.
- Viêm cứng khớp đốt sống: 90mg/lần/ngày.
- Đau cấp do phẫu thuật răng: 120mg/lần/ngày.
- Thống kinh nguyên phát: 60mg/lần/ngày.
- Đau cơ xương mạn tính: 60mg/lần/ngày. Liều 120mg chỉ dùng trong giai đoạn cấp.
- Đối với bệnh nhân suy gan trong tất cả mọi chỉ định, liều dùng như sau:
- Suy gan nhẹ (điểm child – pugh: 5 – 6): Liều dùng không quá 60mg/lần/ngày.
- Suy gan trung bình (điểm child – pugh: 7- 9): liều dùng không quá 60mg/lần/ngày, dùng cách ngày. Có thể xem xét dùng liều 30mg/lần/ngày.
- Suy gan nặng (điểm child – pugh: ≥ 10): chống chỉ định dùng thuốc.
- Đối với bệnh nhân suy thận:
- Người bệnh có mức thanh thải creatinin từ 30ml/phút trở lên: Không cần điều chỉnh liều.
- Người bệnh có mức thanh thải creatinin dưới 30ml/phút: Chống chỉ định dùng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Agietoxib 90 chống chỉ định sử dụng đối với các trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với các thành phần thuốc.
- Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá.
- Suy gan nặng (điểm child – pugh ≥ 10).
- Viêm ruột.
- Bệnh mạch máu não.
- Suy thận ClCr dưới 30ml/phút.
- Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả các chất ức chế COX-2.
- Người có thai & nuôi con bú.
- Trẻ dưới 16 tuổi.
- Viêm bàng quang.
- Suy tim sung huyết (NYHAII-IV).
- Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90mmHg và không được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não-mạch.
Thận trọng khi sử dụng Agietoxib 90
- Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu, bệnh nhân mất nước.
- Tiền sử suy tim: thận trọng ở bệnh tim thiếu máu, rối loạn chức năng thất trái, tăng huyết áp, bệnh nhân bị phù do nhiều nguyên nhân. Đối với bệnh nhân cao huyết áp, trong suốt thời gian dùng thuốc, cần phải giám sát huyết áp chặt chẽ vì etoricoxib có thể làm tăng huyết áp nghiêm trọng hơn các loại chống viêm không steroid và chất ức chế chọn lọc COX-2 khác.
- Tăng men gan ALT và AST. Vì thế khi các triệu chứng suy gan xuất hiện hoặc thử nghiệm cho thấy chức năng gan bất thường (gấp 3 lần giới hạn trên bình thường), phải ngưng thuốc ngay.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Agietoxib 90 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Rất thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
- Thường gặp:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề giữ nước.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn nhịp tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp.
- Rối loạn mạch máu: Cao huyết áp.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng trào ngược axit, tiêu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
- Rối loạn gan mật: Tăng ALT, tăng AST.
- Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu bầm.
- Rối loạn tổng quát: Suy nhược/mệt mỏi, bệnh giống cúm.
- Ít gặp:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
- Rối loạn máu và bạch huyết: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân.
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, suy giảm tỉnh thần, ảo giác.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn, chứng mất ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, buồn ngủ.
- Rối loạn mắt: Mờ mắt, viêm kết mạc.
- Rối loạn tại và mê cung: Ù tai, chóng mặt.
- Rối loạn nhịp tim: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
- Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, tai biến mạch máu não, cơn đột quỵ nhẹ, cơn tăng huyết áp, viêm mạch máu.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.
- Rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày – tá tràng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng dạ dày – ruột và chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cứng cơ/co thắt, đau/cứng khớp cơ xương.
- Rối loạn thần và tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.
- Rối loạn tổng quát: Đau ngực.
- Xét nghiệm: Tăng ure máu, tăng creatin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông: Etoricoxib làm tăng 13% thời gian prothrombin. Do đó bệnh nhân dùng thuốc chống đông như warfarin phải được theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong vài ngày đầu sau khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liệu pháp.
Rifampin: Sử dụng đồng thời etoricoxib và rifanpin, chất cảm ứng chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) của etoricoxib trong huyết tương.
Methotrexat: Việc giám sát độc tính liên quan đến methotrexat cần được xem xét khi etoricoxib liều lớn hơn 90 mg được sử dụng cùng lúc với methotrexat.
Thuốc lợi tiểu, các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và đối kháng angiotensin II (AllAs): Báo cáo cho thấy etoricoxib có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển ACE và AIIAS.
Lithium: Etoricoxib làm giảm thanh thải thận lithium và vì thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
Aspirin: Không có bằng chứng cho thấy sử dụng đồng thời với aspirin làm giảm nguy cơ tác dụng phụ tim mạch liên quan đến các chất ức chế COX – 2, bao gồm cả etoricoxib.
Thuốc tránh thai đường uống: Etoricoxib có thể làm tăng tỷ lệ mắc các tác dụng phụ liên quan đến thuốc tránh thai (ví dụ: Biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở các phụ nữ có nguy cơ).
Liệu pháp thay thế hormon: Estrogen trong thuốc ngừa thai hoặc liệu pháp thay thế hormon có thể tăng nguy cơ hiệu ứng phụ khi dùng cùng lúc với etoricoxib.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Agietoxib 90 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc Agietoxib 90 tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc Agietoxib 90 hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Agietoxib 90 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Agietoxib 90 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Agietoxib 90 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 6.000 VND.
Giá thuốc Agietoxib 90 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Agietoxib 90 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế