Thuốc Agifivit là gì?
Thuốc Agifivit là thuốc OTC dùng trong phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt, thiếu Acid Folic trong các trường hợp cụ thể.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Agifivit.
Dạng trình bày
Agifivit được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc có hai dạng đóng gói khác nhau:
- Hộp 5 vỉ x 25 viên
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Agifivit thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-22438-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của Agifivit là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Địa chỉ: Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Agifivit
Thành phần chính của thuốc là Sắt (II) Fumarat – 200 mg và Acid Folic – 1 mg.
Các tá dược khác bao gồm: Tinh bột ngô, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose E6, Titan Dioxyd, Polyethylen Glycol 6000, Talc, Phẩm màu Oxyd sắt đỏ, Phẩm màu Oxyd sắt đen vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Agifivit trong việc điều trị bệnh
Thuốc Agifivit có một số công dụng phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt, thiếu Acid Folic trong các trường hợp:
– Phụ nữ có thai và cho con bú, khi hành kinh, điều hòa kinh nguyệt.
– Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu như: Sau chấn thương, phẫu thuật, cắt dạ dày, hội chứng suy dinh
dưỡng, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
– Khẩu phần ăn hằng ngày không cung cấp đầy đủ sắt, Acid Folic.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với nhiều nước.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho người lớn.
Liều dùng
Mỗi ngày uống 1 viên Agifivit trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, hoặc uống theo chỉ định của bác sỹ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Agifivit
Chống chỉ định
Agifivit được khuyến cáo không dùng cho:
- Người quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người thừa sắt hoặc thiếu máu tán huyết.
- Bệnh nhân mắc bệnh mô nhiễm sắt hoặc bệnh đa tăng hồng cầu.
Tác dụng phụ
Agifivit có một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như: Ngứa, nổi ban, mề đay. Đôi khi có rối loạn tiêu hoá (đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón), phân có thể có màu đen do thuốc.
Nên thông báo cho bác sĩ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc để có được sự điều chỉnh kịp thời và đúng lúc.
Thận trọng khi dùng thuốc
– Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.
– Ngưng dùng thuốc nếu thấy xuất hiện các biểu hiện không dung nạp.
– Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng viên nén, viên nang. Chỉ dùng thuốc giọt hoặc sirô (hút qua ống).
– Tránh uống thuốc với nước trà làm giảm sự hấp thu sắt.
– Thuốc có thể gây đi cầu phân đen hoặc xám.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà.
Xử trí: Rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch Carbonat) hoặc sử dụng chất Chelat hoá, đặc hiệu nhất là Deferoxamine. Đối với tình trạng sốc và những bất thường kiềm toan được chữa trị theo cách thông thường. Trường hợp nặng nên đưa ngay đến cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên tiếp tục liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục. Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng Agifivit đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Agifivit nên được bảo quản nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Agifivit
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.