Thuốc Agimlisin 5 là gì?
Thuốc Agimlisin 5 là thuốc kê đơn – ETC dùng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim và bệnh thận do đái tháo đường,
Tên biệt dược
Agimlisin 5
Dạng trình bày
Thuốc Agimlisin 5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Agimlisin 5 thuộc nhóm thuốc không kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD – 25118 – 16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Agimlisin 5 có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng.
Nơi sản xuất
Thuốc Agimlisin 5 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Agimlisin 5
Thành phần thuốc Agimlisin 5 gồm:
- Lisinopril 5mg
- Tá dược: Lactose, Povidon K30, Natri Starch Glycolat, Croscarmellose Natri, Microcrystallin Cellulose 101, Oxid sắt đỏ, Colloidal Silicon Dioxid, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên
Công dụng của Agimlisin 5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Agimlisin 5 chỉ định điều trị:
- Tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci
- Suy tim: Dùng kết hợp Lisinopril với các Glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng Glycosid tim hoặc thuốc lợi tiêu đơn thuần mà không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyệt động ổn định: Dùng phối hợp Lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
- Bệnh thận do đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Agimlisin 5
Cách sử dụng
Dùng thuốc Agimlisin 5 bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người lớn
Liều dùng
Liều dùng thuốc Agimlisin 5 đối với người lớn:
– Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.
– Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
- Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
– Nhồi máu cơ tim: Dùng thuốc Agimlisin 5 cùng với thuốc tan huyết khối, Aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
- Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
- Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
– Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
- Nếu độ thanh thải Creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
– Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
- Nồng độ Natri huyết thanh < 130 mg/Iít, hoặc độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút hoặc Creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
– Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ Creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit) nên dùng Lisinopril khởi đầu thận trọng. Nếu suy thận (nồng độ Creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ Creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng Lisinopril.
– Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu như Furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu Thiazid.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Agimlisin 5
Chống chỉ định
Không dùng Lisinopril trong thuốc Agimlisin 5 cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc Agimlisin 5.
Tác dụng phụ
– Trường hợp thường gặp khi dùng thuốc Agimlisin 5:
- Toàn thân: Đau đầu.
- Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
– Trường hợp ít gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
- Khác: Mệt mỏi, Protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
– Trường hợp hiếm gặp:
- Mạch: Phù mạch.
- Chất điện giải: Tăng Kali huyết.
- Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
- Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Gan: Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
- Tụy: Viêm tụy.
Xử lý khi dùng thuốc Agimlisin 5 quá liều
– Biểu hiện quá liều có thể là giảm huyết áp.
– Cách điều trị là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Có thể loại bỏ Lisinopril bằng thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Agimlisin 5
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Agimlisin 5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Agimlisin 5 được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Agimlisin 5 có thời gian bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc Agimlisin 5
Nơi bán thuốc
Thuốc Agimlisin 5 được bán tại các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Agimlisin 5 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Thận trọng khi dùng thuốc Agimlisin 5
– Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh Colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
– Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước (thí dụ dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiêu hoặc cùng với thẩm tách) có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp và nên cho lúc đi ngủ.
– Vì nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển, nên cần phải thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali.