Thuốc Ahmcmil’s là gì?
Thuốc Ahmcmil’s là thuốc OTC dùng trong điều trị các bệnh về viêm loét dạ dày, các chứng tăng acid trong dạ dày.
Tên biệt dược
Ahmcmil’s.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhai.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 5 vỉ x 20 viên.
Phân loại
Thuốc Ahmcmil’s thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-19729-13
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam – Việt Nam.
Thành phần thuốc Ahmcmil’s
Các thành phần chính gồm:
- Nhôm Hydroxyd gel khô – 200 mg
- Magnesi Hydroxyd – 200 mg
- Dimethylpolysiloxane – 10 mg
- Dicyclomine HCl – 2,5 mg
Tá dược: Tinh bột sắn, Đường Saccarose, Menthol, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Ahmcmil’s trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ahmcmil’s có các công dụng:
- Điều trị ngắn hạn hay lâu dài bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng.
- Điều trị các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu), giảm đau do co thắt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Nhai kỹ thuốc trước khi uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ahmcmil’s dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc Ahmcmil’s
- Viêm loét dạ dày – tá tràng: Uống từ 2 đến 4 viên/ mỗi 4 giờ hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
- Điều trị các triệu chứng do tăng acid dạ dày (đau thượng vị, ợ nóng, ợ chua, đầy bụng): Uống từ 1 đến 2 viên sau bữa ăn hoặc khi cần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ahmcmil’s
Chống chỉ định
Thuốc Ahmcmil’s được khuyến cáo không được trong những trường hợp:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Giảm Phosphat máu.
- Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và tăng nguy cơ Magnesi huyết, đặc biệt là ở trẻ mất nước hoặc suy thận.
- Suy chức năng thận nặng.
- Glôcôm góc đóng, hẹp góc mống mắt-giác mạc, liệt ruột, hẹp môn vị.
Tác dụng phụ của thuốc Ahmcmil’s
Liên quan đến nhôm Hydroxyd:
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm Hydroxyd làm tác nhân gây dính kết Phosphat. Giảm Phosphat máu xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
- Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
- Ít gặp: giảm Phosphat máu, giảm Magnesi máu.
Liên quan đến Magnesi Hydroxyd:
- Thường gặp: miệng đắng chát, tiêu chảy.
- Ít gặp: nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
Liên quan đến Dicyclomin: Chóng mặt, buồn ngủ, yếu, mờ mắt, khô mắt, khô miệng, buồn nôn, táo bón, đầy hơi bụng.
Xử lý khi quá liều thuốc Ahmcmil’s
Thông tin về cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Ahmcmil’s đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Khi quên một liều hãy uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc ngưng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ahmcmil’s đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ahmcmil’s
Có thể tìm mua thuốc Ahmcmil’s tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo thuốc Ahmcmil’s
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ahmcmil’s
– Người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít Natri. Người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
– Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn.
– Kiểm tra định kỳ nồng độ Phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
– Các Antacid chứa Magnesi thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình.
– Người bị suy thận nặng, đã gặp chứng tăng Magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng các Magnesi Antacid cho người suy thận.
– Suy mạch vành, suy tim, bệnh mạch vành.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Thuốc được coi là an toàn nhưng nên tránh dùng lâu dài và liều cao
Phụ nữ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ thuốc bài tiết qua sữa nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Tác động của thuốc lên vận hành máy móc và lái xe: Cẩn thận khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.