Thuốc Akedim – 1,25g là gì?
Thuốc Akedim – 1,25g là thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Tên biệt dược
Akedim – 1,25g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới nhiều dạng:
- Hộp 1 lọ thuốc bột tiêm.
- Hộp 10 lọ thuốc bột tiêm.
- Hộp 1 lọ thuốc bột tiêm và 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml.
- Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm 10 ml
Phân loại
Thuốc Ajuakinol thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-16108-11
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần tập đoàn Merap – Việt Nam
Thành phần thuốc Akedim – 1,25g
Thành phần chính của thuốc: Ceftazidim Pentahydrate – 1,456 g (tương đương với Ceftazidim 1, 25 g)
Tá dược: Natri Carbonate – 0,148 g
Công dụng của thuốc Akedim – 1,25g trong việc điều trị bệnh
Chỉ dùng Ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương. Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp Ceftazidim với kháng sinh khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Pha dung dịch tiêm:
- Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm hoặc dung dịch tiêm Lidocain hydroclorid 0,5% hay 1%, với nồng độ khoảng 250 mg/ ml. Dung dịch tiêm duy trì được hoạt lực trong 18 giờ ở nhiệt độ phòng.
- Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong nước cất tiêm, dung dịch Natri Clorid 0,9%, hoặc Dextrose 5%, với nồng độ khoảng 100mg/ ml. Thuốc duy trì hoạt lực trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng.
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch, nhưng với nồng độ 10 – 20mg/ ml (1 – 2g thuốc trong 100ml dung dịch). Thuốc duy trì hoạt lực trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Akedim – 1,25g dành cho trẻ sơ sinh, người lớn và người cao tuổi.
Liều dùng thuốc Akedim – 1,25g
Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Người lớn: Trung bình 1g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tuỳ thuộc mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8 – 12 giờ một lần. Liều dùng tăng lên 2g/8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500mg/12 giờ.
Người cao tuổi trên 70 tuổi: Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1⁄2 liều của người bình thường, tối đa 3g/ngày.
Trẻ nhỏ và trẻ em:
– Trẻ em trên 2 tháng tuổi, liều thường dùng 30 – 100mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều tới 150 mg/kg/ngay (tối đa tới 6g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.
– Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi, liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg/ ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của Ceftazidim có thể gấp 3 – 4 lần so với người lớn).
– Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng là 50mg⁄kg cứ 12 giờ một lần.
Người bệnh suy giảm chức năng thận (có liên quan đến tuổi): Dựa vào độ thanh thải Creatinin (khi độ thanh thải Creatinin dưới 50 ml/phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn).
- Độ thanh thải Creatinin < 5 ml/ phút: Liều duy trì 0,5 g cứ 48 giờ 1 lần.
- Độ thanh thải Creatinin 6 – 15 ml/ phút: Liều duy trì 0,5 g cứ 24 giờ 1 lần.
- Độ thanh thải Creatinin 16 – 30 ml/ phút: Liều duy trì 1 g cứ 24 giờ 1 lần.
- Độ thanh thải Creatinin 31 – 50 ml/ phút: Liều duy trì 1 g cứ 12 giờ 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Akedim – 1,25g
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với Cephalosporin.
– Bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng với Penicillin.
Tác dụng phụ của thuốc Akedim – 1,25g
Thường gặp (ADR > 1⁄100): Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch, ngứa, ban rát sần, ngoại ban.
Ít gặp, (1⁄1000 < ADR < 1⁄100):
- Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke.
- Phản ứng phản vệ.
- Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tăng Lympho bào.
- Phản ứng Coombs dương tính.
- Loạn cảm, loạn vị giác.
- Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh – cơ, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Hiếm gặp (ADR < 1⁄1000):
- Mất bạch cầu hạt.
- Thiếu máu huyết tán.
- Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả.
- Ban đỏ da, hoại tử da nhiễm độc.
- Hội chứng Steven – Johnson.
- Gan: Tăng Transaminase, tăng Phosphatase kiềm.
- Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng Ure và Creatinin huyết tương.
- Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Xử lý khi quá liều thuốc Akedim – 1,25g
Trường hợp quá liều đã gặp ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cẩn thận người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi bị suy thận có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Akedim – 1,25g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Akedim – 1,25g
Có thể tìm mua thuốc Akedim – 1,25g tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo thuốc Akedim – 1,25g
Thận trọng khi sử dụng thuốc Akedim – 1,25g
– Do có phản ứng chéo giữa Penicilin với Cephalosporin, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
– Ceftazidime đã từng được ghi nhận không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
– Một số chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với Ceftazidim có thể kháng thuốc dần trong quá trình điều trị với Ceftazidim và các Cephalosporin khác.
– Ceftazidim có thể làm giảm thời gian Prothrombin. Cần theo dõi thời gian Prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho Vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận. – Thận trọng khi kê đơn Ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt bệnh ly.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thoả đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo