Thuốc Akutim là gì?
Thuốc Akutim là thuốc ETC dùng để điều trị tăng nhãn áp, Glocom mở mạn tính và Glocom ở người đã lấy thủy tinh thể.
Tên biệt dược
Akutim
Dạng trình bày
Thuốc Akutim được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt .
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 5ml
Phân loại
Thuốc Akutim thuộc nhóm không kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-20645-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Akutim có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc Akutim được sản xuất tại Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd. (Ấn Độ).
Thành phần của thuốc Akutim
- Mỗi lọ 5 ml có chứa: timolol 0.5% w/v (dưới dạng timolol maleat)
- Tá được: benzalkonium chlorid (dung dịch), edetat dinatri, natri chlorid, natri dihydrogen phosphat, dinatri hydrogen phosphat, natri hydroxid, nước cất pha tiêm (vd 5 ml)
Công dụng của Akutim trong việc điều trị bệnh
Thuốc Akutim được dùng điều trị tăng nhãn áp, Glocom mở mạn tính và Glocom ở người đã lấy thủy tinh thể.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Akutim
Cách sử dụng
- Dùng bằng cách nhỏ trực tiếp vào mắt.
- Dùng lọ thuốc lần đầu: vặn mạnh nắp theo chiều kim đồng hồ để làm thủng một lễ nhỏ ở đầu lọ thuốc.
- Sau mỗi lần nhỏ mắt: vặn chặt nắp và dé lọ thuốc trở lại vào hộp giấy để tránh ánh sáng.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ vị thành niên.
Cách chuyển người bệnh đang dùng thuốc khác sang Akutim
- Khi Akutim được dùng để thay thế một thuốc nhỏ mắt loại ức chế beta khác, cần ngừng dùng thuốc cũ vào ngày hôm trước, ngày hôm sau dùng thuốc nhỏ mắt 1 giọt x 2 lân/ngày.
- Khi một người bệnh đang dùng đơn độc một thuốc chống glôcôm không phải loại thuốc chẹn beta, tiếp tục dùng thuốc này và thêm 1 giọt Akutim vào hai mắt bị bệnh, 2 lần/ngày. Vào ngày hôm sau ngừng dùng thuốc chống glôcôm đã dùng trước đây và tiếp tục dùng Akutim, tra mắt 1 giọt x 2 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Akutim
Chống chỉ định
- Người vận động viên thể thao cần lưu ý rằng thuốc có chứa chất có thể gây phản ứng thử doping dương tính.
- Trẻ em
- Bệnh nhân tiểu đường
Tác dụng phụ
- Sau khi tra mắt timolol maleat, đã xảy ra trường hợp phản ứng tim và hô hấp nặng như tử vong do co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản và một số trường hợp hiếm tử vong do suy tim.
- Mắt: rối loạn thị giác (nhìn mờ và kích ứng mắt), viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, giảm cảm giác giác mạc, thay đổi khúc xạ (do ngưng điều trị với thuốc có đồng tử ở một số trường hợp), song thị và sụp mí.
- Hệ tuần hoàn: nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, ngất, bloc tim, tai biến mạch máu não, thiếu máu não, suy tim sung huyết, trống ngực, ngừng tim.
- Hệ hô hấp: co thắt phế quản (xảy ra chủ yếu ở người có bệnh co thắt phế quản trước đó), suy hô hấp, khó thở.
- Toàn thân: nhức đầu, suy nhược, buồn nôn, chóng mặt, trầm cảm, mệt mỏi.
Đa: phản ứng dị ứng, bao gồm nổi mảng đỏ hay mày đay khu trú hay toàn thân đã được ghi nhận.
Xử lý khi quá liều
- Chưa có thông tin về quá liều do dùng thuốc nhỏ mắt timolol. Triệu chứng có thể như quá liều một thuốc chẹn thụ thể beta như co thắt phế quản, hạ huyết áp, nhịp tim chậm và suy tim cấp.
- Trong trường hợp quá liều cần ngừng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Khi xảy ra rối loạn thị giác nặng, cần xin ý kiến của bác sỹ về ngừng thuốc hoặc thay thế thuốc khác.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Không có những biểu hiện khác thường trừ các tác dụng phụ đã nêu ở trên.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C khi chưa mở. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Chỉ nên dùng thuốc sau 30 ngày sau khi mở nắp
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Akutim
Thuốc Akutim được bán tại các bệnh viện lớn trên toàn quốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Akutim vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Dược lực học
Timolol là chất chẹn thụ thể adrenergic beta1 và beta2 (không chọn lọc). Cơ chế tác dụng hạ nhãn áp của các thuốc chẹn beta còn chưa rõ, nhưng bằng phương pháp đo hùynh quang và ghi nhãn áp, người ta thấy rằng những thuốc này làm giảm sản xuất thủy dịch. Ngoài ra, còn có sự tăng nhẹ lưu lượng ra của thủy dịch. Timotol không có tác dụng kích thích beta, không có tác dụng ổn định màng và không gây tê. Khác với các thuốc co đồng tử, timolol ít hoặc không có tác dụng điều tiết co giãn đồng tử. Tác dụng hạ nhãn áp của timolol thường nhanh, xuất hiện khoảng 20 phút sau khi tra thuốc vào mắt và đạt tối đa trong vòng 1 – 2 giờ. Tra một lần dung dịch timolol 0,25% hoặc 0,5% thì tác dụng còn duy trì được khoảng 24 giờ.
Timolol maleate có tác dụng hạ nhãn áp trong bệnh glaucom hay các tình trạng tăng nhãn áp khác.
Dược động học
Hấp thu toàn thân: nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi nhỏ mắt chưa được ghi nhận.