Site icon Medplus.vn

Thuốc Aldarone – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

Thuốc Aldarone là gì?

Thuốc Aldarone là thuốc ETC dùng trong điều trị loạn nhịp tim và các vấn đề liên quan khác.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Aldarone.

Dạng trình bày

Aldarone được bào chế thành dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Aldarone thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VN-18178-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Địa chỉ: 1389, Dholka – 387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state, Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Aldarone

Thành phần chính của thuốc là Amiodaron Hydrochlorid – 200 mg.

Tá dược khác: Lactose, Tinh bột ngô, Magnesi Stearat, Silic Dioxid keo, Talc tinh chế, Natri Starch Glycolat vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Aldarone trong việc điều trị bệnh

Thuốc Aldarone với thành phần là Amiodaron được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Loạn nhịp nhanh kết hợp hội chứng Wolf-Parkinson White.
  • Cuồng động tâm nhĩ và rung tâm nhĩ khi các thuốc khác không thể đùng.
  • Các dạng loạn nhịp nhanh kịch phát bao gồm: nhanh nhịp tim thuộc trên thất, nút và thất, rung tâm thất khi các thuốc khác không thể dùng được.

Amiodaron được dùng để ổn định và trị liệu định kỳ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc đang được cập nhật. Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Aldarone có liều đề nghị khác nhau cho từng chỉ định, đối với:

Loạn nhịp thất:

Giai đoạn tấn công dùng liều cao:

  • Uống mỗi lần 200 mg, ngày uống 3 lần trong tuần đầu. Mỗi lần 200 mg, ngày 2 lần trong tuần thứ hai. Sau 2 tuần đó, giảm liều xuống còn 200 mg/ngày hoặc thấp hơn.
  • Hiếm khi người bệnh cần liều duy trì cao hơn 200 mg/ngày. Cần đánh giá tác dụng phụ thường xuyên, ít nhất mỗi tháng 1 lần hoặc nhiều hơn nếu liều duy trì cao hơn 200 mg/ngày. Để tránh các tác dụng có hại cho đường tiêu hóa, nên dùng thuốc trong bữa ăn.
  • Người bệnh cần được theo dõi ở cơ sở hồi sức cấp cứu.

Loạn nhịp trên thất:

  • Liều tấn công là 600 – 800 mg/ngày, dùng trong 1 – 4 tuần, cho đến khi kiểm soát được bệnh hoặc xuất hiện tác dụng có hại quá mức, sau đó giảm liều dần đến liều duy trì thấp nhất có tác dụng, liều duy trì đường uống là 100-400 mg/ngày.
  • Liều trẻ em: Chưa được xác định và có thể biến đổi nhiều: Để điều trị loạn nhịp thất và trên thất, liều tấn công là 10 – 15 mg/kg/ngày hoặc 600- 800 mg/1,73 m² một ngày, trong khoảng 4 – 14 ngày cho tới khi kiểm soát được loạn nhịp. Khi đó, liều giảm xuống tới 5mg/kg/ngày hoặc 200 – 400 mg/1,73 m²/ngày trong vài tuần.

Bệnh nhân tổn thương thận và gan:

  • Tổn thương thận: Không cần giảm liều, nhưng có nguy cơ tích Iod.
  • Tổn thương gan: Có thể phải giảm liều hoặc ngừng uống thuốc nếu có độc cho gan trong khi điều trị.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Aldarone

Chống chỉ định

Thuốc được khuyến cáo không dùng cho

  • Người bị sốc do tim; suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và blốc xoang nhĩ; blốc nhĩ thất độ II – III; blốc nhánh hoặc bệnh nút xoang (chỉ dùng khi có máy tạo nhịp); chậm nhịp từng cơn gây ngất, trừ khi đùng cùng với máy tạo nhịp.
  • Người bệnh quá mẫn các thành phần của thuốc, bệnh tuyến giáp hoặc nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp, hạ huyết áp động mạch.

Tác dụng phụ

Aldarone có một số tác dụng không mong muốn, cụ thể:

– Thường gặp

  • Thần kinh: Run, khó chịu, mệt mỏi, tê cóng hoặc đau nhói ngón chân, ngón tay, mất điều hòa, hoa mắt và dị cảm.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn và táo bón.
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp (sau tiêm), tác dụng gây loạn nhịp, tim chậm, blốc nhĩ thất va suy tim.
  • Hô hấp: Viêm phế nang lan tỏa hoặc xơ phôi hoặc viêm phổi kẽ.
  • Da: Mẫn cảm ánh nắng gây ban đỏ, nhiễm sắc tố đa.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Nội tiết: Suy giáp trạng, cường giáp trạng.
  • Các phản ứng khác: Nóng bừng, thay đối vị giác và khứu giác, rối loạn đông máu.

– Ít gặp

  • Toàn thân: Đau đầu, rối loạn giấc ngủ.
  • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi hoặc bệnh cơ.
  • Tim mạch: Loạn nhịp (nhanh hoặc không đều), nhịp chậm xoang, và suy tim ứ huyết.

– Hiếm gặp

  • Máu: Giảm tiểu cầu.
  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ.
  • Da: Ban da, một số trường hợp viêm da tróc vảy, rụng tóc, lông và ban đỏ sau chụp X – quang.
  • Gian: Viêm gan, xơ gan.
  • Mắt: Viêm thần kinh thị giác.
  • Các phản ứng khác: Phản ứng quá mẫn gồm cả phản vệ sau tiêm tĩnh mạch.

Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc để nhận được sự điều chỉnh thích hợp.

Thận trọng khi dùng thuốc

– Thận trọng khi dùng thuốc với người suy tim sung huyết, suy gan, hạ Kali huyết, rối loạn chức năng tuyến giáp, giảm thị lực hoặc người bệnh phải can thiệp phẫu thuật.

– Liều cao có thể gây nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền với nhịp tự thất, đặc biệt ở người bệnh cao tuổi đang dùng Digitalis.

– Thận trọng khí dùng kết hợp với các chất chẹn Bêta hoặc các thuốc chẹn kênh Calci, vì nguy cơ gây chậm nhịp và blốc nhĩ thất.

– Dùng Amiodaron tĩnh mạch có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim.

– Amiodaron trong Aldarone có thể tác dụng lên chức năng tuyến giáp của thai nhi, gây nhiễm độc và làm chậm phát triển thai nhi. Thuốc có thể gây bướu giáp trạng bẩm sinh (thiểu năng hoặc cường giáp trạng). Vì vậy không dùng thuốc cho người mang thai.

– Amiodaron và chất chuyển hóa của Aldarone bài tiết nhiều vào sữa mẹ. Do thuốc có thể làm giảm phát triển của trẻ bú sữa mẹ, mặt khác do thuốc chứa một hàm lượng cao Iod nên không dùng thuốc cho người cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú nếu buộc phải sử dụng thuốc. Cũng cần quan tâm đến việc thuốc đào thải chậm khỏi cơ thể sau khi đã ngừng dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp xoang chậm và/hoặc blốc tim và kéo dài khoảng Q – T.

Xử lý: Nếu mới uống thuốc, gây nôn, rửa dạ dày, sau đó cho uống than hoạt. Theo dõi nhịp tim, huyết áp:

  • Chậm nhịp: Dùng chất chủ vận Beta- Edrenergic hoặc máy tạo nhịp.
  • Chậm nhịp và blốc nhĩ thất: Dùng Atropin, cũng có thể dùng Isoprenalin và máy tạo nhịp.
  • Hạ huyết áp: Dùng thuốc hướng cơ dương tính và/hoặc thuốc co mạch như Dopamin truyền tĩnh mạch hoặc Nor – Epinephrin truyền tĩnh mạch.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc ngưng thuốc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng Aldarone đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng..

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aldarone vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Aldarone

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version