Thuốc Alimemazine là gì?
Thuốc Alimemazine là thuốc OTC dùng trong điều trị các biểu hiện dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi),viêm kết mạc, nổi mề đay, phù Quincke. Điều trị chứng ho khan, ho dị ứng hoặc kích ứng. Chứng mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời). Tiền mê trước phẫu thuật. Điều trị phối hợp trong các bệnh ngoài da có ngứa (eczema, sần ngứa)..
Tên biệt dược
Alimemazine
Dạng trình bày
Thuốc Alimemazine được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 25 viên
Phân loại
Thuốc Alimemazine thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-16240-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Alimemazine có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam
Thành phần của thuốc Alimemazine
_ Mỗi viên Alimemazine có chứa thành phần chính là: Alimemazin tartrat (5mg)
_ Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột sắn, lactose, gelatin, Magnesi stearat, PEG 6000, bột talc, titan dioxyd, hydroxy propyl methyl cellulose (HPMC), nipaso, nipagin, phẩm màu erythrosin)
Công dụng của Alimemazine trong việc điều trị bệnh
Thuốc Alimemazine giúp điều trị:
Các biểu hiện dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi),viêm kết mạc, nổi mề đay, phù Quincke. Điều trị chứng ho khan, ho dị ứng hoặc kích ứng. Chứng mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời). Tiền mê trước phẫu thuật. Điều trị phối hợp trong các bệnh ngoài da có ngứa (eczema, sần ngứa)..
Hướng dẫn sử dụng thuốc Alimemazine
Cách sử dụng
Alimemazine có thể được sử dụng thông qua đường uống, cũng có dạng thuốc tiêm.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên đều có thể sử dụng thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc gây buồn ngủ nên không dùng cho người vận hành máy móc.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Alimemazine :
- Chữa mày đay, sần ngứa:
– Người lớn: Uống mỗi lần 2 viên x 2-3 lần/ngày.
– Người cao tuổi uống giảm liều mỗi lần 2 viên x 1-2 lần/ngày.
– Trẻ em trên 2 tuổi: Uống mỗi lần 1/2-1viên x 3- 4 lần/ngày. - Kháng histamin, chống ho:
– Người lớn: Uống mỗi lần 1-8 viên/ngày, chia nhiều lần.
– Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 0,5 – 1mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần
- Dùng để gây ngủ:
– Người lớn 1-4 viên,uống trước khi đi ngủ
– Trẻ em: 0,25-0,5mg/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ. - Dùng trước khi gây mê:
– Trẻ em 2-7 tuổi: Uống liều cao nhất 2mg/kg thể trọng, trước khi gây mê 1-2 giờ
– Người lớn: Dùng dạng thuốc tiêm
Lưu ý đối với người dùng thuốc Alimemazine
Chống chỉ định
- Người rối loạn chức năng gan, thận.
- Người bị động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa Crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
- Người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử Glôcôm góc đóng.
- Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.
- Không dùng khi giảm bạch cầu, khi có đợt trước đây mất bạch cầu hạt.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn như
- Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ. Khô miệng, đờm đặc.
- Ít gặp: Táo bón, bí tiểu tiện. Rối loạn điều tiết mắt.
- Hiếm gặp:
– Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
– Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.
– Viêm gan vàng da do ứ mật.
– Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ thấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng.
– Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Xử lý khi quá liều
- Dấu hiệu quá liều:
Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim. Biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra. - Xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ. Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày, có thể cho dùng than hoạt. Giãn tĩnh mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch; nâng cao chân người bệnh, trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền, các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.
Cách xử lý khi quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi uống lại liều đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Có thể gay buồn ngủ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Alimemazine được bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C khi chưa mở. Tránh ánh sáng trực tiếp
Thời gian bảo quản
Thuốc Alimemazine có thời hạn sử dụng trong 24 tháng.
Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Alimemazine
Thuốc được bán tại các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Alimemazine vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Tương tác Thuốc Alimemazine với thuốc khác
Có một số tương tác xảy ra như sau:
- Rượu và các thức ăn uống có chứa rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thân khác đồng thời xảy ra ức chế hô hấp.
- Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác. Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithium ngăn cản sự hấp thu alimemazin.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh(nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt).