Thuốc Alipid 20 là gì?
Thuốc Alipid 20 là thuốc ETC dùng trong điều trị các bệnh đường máu, được chỉ định trong điều trị tăng (giảm) cholesterol, tăng lipoprotein và tăng triglycerid trong máu
Tên biệt dược
Alipid 20
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hình tròn, màu trắng, hai mặt lồi, có in số “20” trên cả hai mặt viên, cạnh và thành viên lành lặn. .
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 10 viên
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Alipid 20 thuộc nhóm không kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18129-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm OPV – Việt Nam
Thành phần của thuốc Alipid 20
_ Mỗi viên Alipid 20 có chứa thành phần chính là
- Hoạt chất
Atorvastatin…………20mg - Tá dược: Lactose dập thẳng, calci carbonat, cellulose vi tinh thể PH 102, magnesi stearat, natri
croscarmellose, natri lauryl sulfat, opadry II white.
Công dụng của Alipid 20 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Alipid 20 giúp:
- Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA reductase. Thuốc làm giảm mức cholesterol chung cũng như cholesterol LDL trong máu (LDL cholesterol bị coi là loại cholesterol “xấu” đóng vai trò chủ yếu trong bệnh mạch vành). Giảm mức LDL cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành. Không như các thuốc khác trong nhóm, atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Nồng độ triglycerid trong máu cao cũng liên quan với bệnh mạch vành.
- Dự phòng tiên phát (cấp I) tai biến tim mạch.
- Dự phòng thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch.
- Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường.
- Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Alipid 20
Cách sử dụng
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên đều có thể sử dụng thuốc.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Alipid 20 :
- Liều khởi đầu của Atorvastatin là 10 mg, uống 1 lần trong ngày.
- Khoảng liều dùng cho phép từ 10 mg-80 mg/ lần/ ngày. Uống Atorvastatin 1 lần vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày không liên quan đến bữa ăn.
- Liều tối đa được khuyến cáo là 80 mg/ ngày.
Suy thận:
- Không điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Suy gan:
- Thận trọng ở những bệnh nhân bị suy gan khi dùng atorvastatin
Người lớn tuổi:
- Hiệu quả và tính an toàn đối với những bệnh trên trên 70 tuổi dùng liều để nghị thì tương tự với nhóm đối tượng tổng quát.
Trẻ em:
- Tăng cholesterol máu:
Đối với những bệnh nhi từ 10 tuổi trở lên, liều dùng đề nghị khởi đầu của atorvastatin là 10mg/ngày và có thể điều chỉnh đến 20 mg/ngày. Liều dùng nên cụ thể hóa cho từng bệnh nhân theo khả năng đáp ứng và dung nạp. Thông tin an toàn dành cho các bệnh nhi điều trị với liều >20 mg, tương ứng với khoảng 0,5 mg/kg còn giới hạn.
- Kinh nghiệm còn hạn chế đối với bệnh nhi từ 6 đến 10 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Alipid 20
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh gan tiến triển với tình trạng gia tăng enzym transaminase huyết thanh dai dẳng không tìm được nguyên nhân.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn do liều thuốc dành cho từng bệnh nhân:
- Thường gặp:
Tiêu hóa: ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc. - Ít gặp:
Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (GPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho. - Hiếm gặp,
Thần kinh trung ương: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn).
Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Nội tiết: Tăng HbA1c và nồng độ glucose huyết thanh lúc đói. Có thể tăng nguy cơ phát triển đái tháo đường.
Xử lý khi quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Theo dõi chức năng gan và nồng độ creatin phosphokinase (CPK) trong huyết thanh. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, lọc máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải atorvastatin.
Cách xử lý khi quên liều
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ổ sung liều đã quên
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Alipid 20 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Alipid 20 được bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C, nơi khô ráo. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc Alipid 20 có thời hạn sử dụng trong 36 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Alipid 20
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Alipid 20 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Dược lực học
Atorvastatin là thuốc thuộc nhóm ức chế HMG- CoA reductase.
Dược động học
– Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hoá mạnh qua gan lần đầu(trên 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thuốc là 1-2 giờ.
– Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%.Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não.
– Chuyển hoá: Thuốc chuyển chủ yếu ở gan(>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính.
– Thải trừ: thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%
Tương tác thuốc
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng simvastatin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (>1 g/ ngày), colchicin.
- Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, tổn thương thận dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
- Tránh sử dụng đồng thời atorvastatin với tipranavir + ritonavir hoặc telaprevir.
- Nồng độ Atorvastatin huyết thanh giảm khi dùng chung với thuốc trung hòa acid da dày.