Thuốc Allvitamine là gì?
Thuốc Allvitamine là thuốc OTC dùng để bổ sung vitamin.
Tên biệt dược
Allvitamine
Dạng trình bày
Thuốc Allvitamine được bào chế dưới dạng viên nén bao đường.
Quy cách đóng gói
- Chai 50 viên
- Chai 100 viên
Phân loại
Thuốc Allvitamine thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-21036-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Allvitamine có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH SX-TM dược phẩm NIC (NIC Pharma) . – Việt Nam
Thành phần của thuốc Allvitamine
_ Mỗi viên Allvitamine có chứa thành phần chính là:
- Vitamin A (Retinol acetat) – 1500UI
- Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid) – 2,5mg
- Vitamin B2 (Riboflavin) – 2,5mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin HCl) – 0,75mg
Công dụng của Allvitamine trong việc điều trị bệnh
Thuốc Allvitamine có tác dụng:
– Tăng cường sinh lực của cơ thể trong các tình trạng suy nhược, gầy mòn, thiếu máu, mệt mỏi, chán ăn, suy sụp tinh thần, thời kỳ dưỡng bệnh, phụ nữ có thai, cho con bú, các bệnh nhân ăn kiêng hoặc mất cân đối trong chế độ điều trị hoặc do công tác.
– Hỗ trợ điều trị trong các bệnh mạn tính, người cai nghiện, bệnh xơ vữa động mạch, các bệnh tuổi già.
– Các tình trạng căng thẳng quá độ (stress), lo âu làm việc trí óc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Allvitamine
Cách sử dụng
Allvitamine có thể được sử dụng thông qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em đề có thể dùng được.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Allvitamine :
– Người lớn: Uống 2 – 3 viên mỗi lần /ngày sau bữa ăn sáng. mỗi ngày từ 2 -3 lần.
– Trẻ em:Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 – 3 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Allvitamine
Chống chỉ định
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển. Xuất huyết động mạch. Hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn như
– Nước tiểu có thể bị vàng do Vitamin B2.
– Phản ứng dị ứng, biểu hiện thần kinh ngoại vi.
Xử lý khi quá liều
– Biểu hiện khi quá liều:
- Ngộ độc vitamin A có những triệu chứng: mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá,sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt và chảy máu, thiếu máu nhức đầu, calci huyết cao, đau xương và khớp Ở trẻ em ngộ độc mạn tính biểu hiện tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, rối loạn thị giác.
- Liều cao Vitamin B6 và kéo dài trên 200 mg/ ngày, sử dụng trên 2 tháng dẫn đến ngộ độc vitamin B6, biểu hiện thần kinh ngoại vi
– Cách xử lý:
- Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Nếu có hiện tượng quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhát để điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi uống lại liều đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Allvitamine được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C khi chưa mở. Tránh ánh sáng trực tiếp
Thời gian bảo quản
Thuốc Allvitamine có thời hạn sử dụng trong 36 tháng.
Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Allvitamine
Thuốc được bán tại các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Allvitamine vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Tương tác Thuốc Allvitamine với thuốc khác
Có một số tương tác xảy ra như sau:
– Neomycin, cholestyramin, paraffin léng lam giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc tránh thai có thể làm tăng
nồng độ Vitamin A trong huyết tương và các tác dụng không thuận lợi trong việc thụ thai.
– Rượu gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột. Probenecid sử dụng cùng vitamin B2 gây giảm hấp thu vitamin B2 ở dạ dày và ruột.
– Một số chất đối kháng tác dụng của vitamin B5
– Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra đối với chế phẩm là
hỗn hợp levodopa carbidopa hoặc levodopa benserazid. Vitamin B6 có thể làm giảm bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
– Sử dụng đồng thời với các chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng tác hại độc cho gan.
Thận trọng
– Không dùng khi đang sử dụng Levodopa, trừ khi có phối hợp với một chất ức chế men dopadecarboxylase.
– Thận trọng khi sử dụng nicotinamid liều cao
– Thận trọng khi dung các thuốc khác có chứa vitamin A
– Phụ nữ có thai dùng quá 100001U vitamin A trong 1 ngày sẽ có hại cho thai nhi