Thuốc Alzocalm 2,0 là gì?
Thuốc Alzocalm 2,0 là thuốc ETC dùng trong điều trị bệnh động kinh và các chứng hoảng sợ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Alzocalm 2,0.
Dạng trình bày
Thuốc Alzocalm 2,0 được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc có hai dạng đóng gói khác nhau:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
- Chai 100 viên nén.
Phân loại
Thuốc Alzocalm 2,0 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18328-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Alzocalm 2,0 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Alzocalm 2,0
- Thành phần chính: Clonazepam 2,0 mg.
- Tá dược khác: Docusat Natri, Tinh bột ngô, Lactose Monohydrat, Povidon, Cellulose vi tỉnh thể, Talc, Magnesi Stearat, Oxyd sắt đỏ, Oxyd sắt vàng đủ cho một viên nén.
Công dụng của Alzocalm 2,0 trong việc điều trị bệnh
Alzocalm 2,0 được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị các thể động kinh và co giật nhất là đối với động kinh cơn nhỏ điển hình hoặc không điển hình.
- Điều trị các chứng hoảng sợ, kèm hoặc không kèm theo chứng sợ chỗ đông người và chứng sợ khoảng rộng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Alzocalm 2,0
Cách sử dụng
Thuốc Alzocalm 2,0 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần được điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Thuốc Alzocalm 2,0 có liều đề nghị khác nhau cho từng chỉ định và đối tượng sử dụng, cụ thể:
Bệnh động kinh
– Đối với người lớn:
- Liều khởi đầu là 1 mg (0,5 mg ở người cao tuổi ), không được dùng quá 1,5 mg/ngày, chia làm 3 lần. Liều có thể được tăng thêm từ 0,5 đến 1 mg mỗi 3 ngày cho đến khi cơn động kinh đã được kiểm soát hoặc khi tác dụng không mong muốn xuất hiện ngăn cản việc gia tăng liều.
- Liều duy trì vào khoảng 4 – 8 mg/ngày, chia làm 3 lần tùy theo đáp ứng của từng người bệnh. Liều tối đa hàng ngày là 20 mg.
– Đối với trẻ còn bú và trẻ em (dưới 10 tuổi hoặc 30 kg cân nặng):
- Liều khởi đầu là 0,01 — 0,03 mg/kg/ngày, chia làm ba lần. Mỗi 3 ngày, có thể tăng thêm liều dùng không quá 0,25— 0,50 mg/ngày cho tới liều duy trì 0,1 – 0,2 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
- Liều tôi đa là 0,2 mg/kg/ngày.
Chứng hoảng sợ
– Đối với người lớn:
- Liều bắt đầu là 0,25 mg mỗi lần, hai lần trong ngày.
- Đối với phần lớn người bệnh, liều có thể tăng đến 1 mg/ngày, sau 3 ngày. Khi ngừng điều trị phải giảm từ từ, cứ 3 ngày giảm 0,125 mg cho tới khi dừng hẳn.
– Đối với trẻ còn bú và trẻ em (dưới 10 tuổi hoặc 30 kg cân nặng):
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng lâm sàng Clonazepam trong điều trị chứng hoảng sợ với người bệnh dưới 18 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Alzocalm 2,0
Chống chỉ định
Thuốc Alzocalm 2,0 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thuốc nhóm Benzodiazepin.
- Bệnh nhân có bệnh gan, bệnh tăng nhãn áp cấp góc đóng.
Tác dụng phụ
Thuốc Alzocalm 2,0 có thể gây nên những tác dụng không mong muốn chẳng hạn như:
- Thường gặp: Buồn ngủ, rối loạn điều phối, rối loạn hành vi, lú lẫn, giảm khả năng trí tuệ, táo bón, đau bụng, thống kinh (nữ).
- Ít gặp: Tăng cân, phù nề, nhức nửa đầu, dị cảm, run, mất ngủ, lo lắng, bị kích thích, ác mộng, khó chịu vùng bụng, viêm dạ dày – ruột, rối loạn tiêu hóa, tăng tiết nước bọt, tăng tiết phế quản, đau ngực, đánh trống ngực, đau lưng, đau khớp, rối loạn kinh nguyệt và đau ngực (nữ), giảm phóng tinh và giảm tình dục (nam).
- Hiếm gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, suy hô hấp.
Xử lý quên liều
- Triệu chứng khi sử dụng Alzocalm 2,0 quá liều là ngủ gà, lú lẫn, hôn mê, giảm phản xạ.
- Khi gặp phải tình huống này bệnh nhân cần đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để nhận được sự điều trị thích hợp. Thực hiện theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp, các biện pháp hỗ trợ và rửa dạ dày ngay.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Alzocalm 2,0 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc Alzocalm 2,0 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Clonazepam là một dẫn xuất Benzodiazepin có cấu trúc hóa học tương tự Diazepam, có tác dụng mạnh chống co giật. Clonazepam có liên quan đến khả năng tăng cường tác dụng của Acid Gamma Aminobutyric (GABA), 1a chất dẫn truyền thần kinh ức chế chủ yếu của hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
Clonazepam được hấp thụ nhanh sau liều uống với khả dụng sinh học khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 đến 4 giờ. Clonazepam được chuyển hóa nhiều ở gan, chất chuyển hóa chính là 7-Aminoclonazepam, không có hoạt tính. Nó được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyên hóa tự do hoặc dạng liên hợp. Clonazepam liên kết khoảng 86% ± 0.5% với Protein huyết tương. Thời gian bán hủy khoảng 30 đến 40 giờ. Clonazepam đi qua nhau thai và được phân phối vào sữa mẹ.
Tương tác thuốc
- Phenytoin, Phenobarbital có thể làm tăng chuyển hóa của Clonazepam va làm giảm nông độ thuốc trong huyết tương.
- Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Clonazepam có thể được tăng lên khi sử dụng rượu, thuốc gây mê, thuốc ngủ, thuốc giải lo âu, thuốc chống loạn thần, thuốc ức chế men Monoamin Oxidase (IMAO) và các thuốc chống co giật khác.
- Tuy chưa có nghiên cứu lâm sàng, nhưng dựa trên mối liên quan của Cytochrom Py4so 3A với chuyển hóa Clonazepam, các thuốc ức chế hệ thống men này, đặc biệt các thuốc chống nấm loại uống phải được dùng thận trọng cho người bệnh đang dùng Clonazepam.
- Clonazepam không làm thay đổi dược động học của các thuốc Phenytoin, Carbamazepin hoặc Phenobarbital.
Hình ảnh tham khảo