Thuốc Ambron là gì?
Thuốc Ambron thuộc loại thuốc kê đơn – ETC dùng cho điều trị các bệnh về đường hô hấp cấp và mãn tính có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
Tên biệt dược
Ambron
Dạng trình bày
Thuốc Ambron được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Ambron được đóng gói dưới những dạng sau:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Hộp 20 vỉ x 10 viên
- Hộp 25 vỉ x 10 viên
- Hộp 50 vỉ x 10 viên
- Hộp 100 vỉ x 10 viên
- Hộp 5 vỉ x 20 viên
- Hộp 10 vỉ x 20 viên
- Hộp 25 vỉ x 20 viên
- Hộp 50 vỉ x 20 viên
- Chai 100 viên, 200 viên, 500 viên, 1000 viên
Phân loại
Thuốc Ambron thuộc nhóm thuốc kê đơn- ETC
Số đăng ký
VD-22562-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ambron có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Ambron được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược Vacopharm
Địa chỉ: Km 1954, Quốc lộ 1A, phường Tân Khánh, Tp. Tân An, Long An, Việt Nam
Thành phần thuốc Ambron
Các thành phần có trong 1 viên thuốc nang cứng Ambron:
Thành phần chính: Ambroxol Hydroclorid – 30mg
Tá dược: Polyvinyl Pyrrolidon K30, Tinh bột sắn, Magnesi Stearat
Công dụng của Ambron trong việc điều trị bệnh
Viên thuốc Ambron chỉ định điều trị các bệnh liên quan về đường hô hấp cấp và mãn tính có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ambron
Cách sử dụng
Người dùng nên uống Ambron với nước và sau mỗi bữa ăn
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi đang mắc bệnh về đường hô hấp
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 30- 60 mg/lần (tương đương 1-2 viên nang), dùng ngày 2 lần
- Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: Uống 15- 30 mg/lần (tương đương 1/2 – 1 viên nang), dùng ngày 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ambron
Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Người bị loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng phụ
- Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa trên (ợ hơi, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn).
- Phản ứng dị ứng chủ yếu là nổi mẫn da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Hiện tại vẫn chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra, vui lòng ngừng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều của thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Chưa có thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Ambron trong điều kiện nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Thời gian bảo quản
Thuốc Ambron được bảo quản trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ambron
Hiện nay, thuốc Ambron đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Ambron vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính về dược lực học
Ambroxol là một chất chuyển hóa của Bromhexin, có tác dụng và công dụng tương tự như Bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài. Vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu Ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy Ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, Ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh Natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang.
Các đặc tính về dược động học
Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống, thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc. Với liều điều trị, thuốc liên kết với Protein huyết tương xấp xỉ 90%. Nửa đời trong huyết tương từ 7 – 12 giờ. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.
Thận trọng với thuốc
Thận trọng chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì Ambroxol có thể làm tan các cục đông Fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị Ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.
- Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chưa có thông tin vê nồng độ của Bromhexin cũng như Ambroxol trong sữa.
- Người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máy móc