Site icon Medplus.vn

Thuốc Ambron: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ambron là gì?

Thuốc Ambron là thuốc OTC – Thuốc không kê đơn dùng để điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Ambron.

Dạng trình bày

Ambron được bào chế dưới dạng bột. Bệnh nhân khi sử dụng sẽ pha uống.

Quy cách đóng gói

Bệnh nhân có thể mua thuốc Ambron ở các dạng khác nhau, đó là:

Phân loại

Thuốc Ambron thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc sử dụng theo hướng dẫn của các dược sĩ tại thời điểm bán mà không cần theo toa chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-21411-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc Ambron có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Ambron được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Vacopharm

Địa chỉ: Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam

Thành phần của thuốc Ambron

Thành phần chính của thuốc Ambron là Ambroxol Hydroclorid – 30mg.

Ngoài ra, còn có các tá dược khác như: Lactose, Polyvinyl Pyrrolidon K30, Aspartam, Acesulfam kali, Bột hương vị cam, Màu Erythrosincho vừa đủ gói 1 gram.

Công dụng của Ambron trong điều trị bệnh

Ambron được sử dụng để điều trị các bệnh nhân mắc các bệnh hô hấp cấp và mãn tính có kèm thêm triệu chứng tăng tiết dịch phế quản,đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ambron

Cách sử dụng

Bệnh nhân pha bột thuốc Ambron uống với nước.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi đều có thể sử dụng Ambron. Tuy nhiên, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Bệnh nhân pha bột thuốc Ambron với nước và uống sau mỗi bữa ăn, cụ thể là:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ambron

Chống chỉ định

Thuốc Ambron được khuyến cáo không sử dụng đối với các đối tượng cụ thể sau:

Tác dụng phụ

Bệnh nhân sử dụng thuốc Ambron có thể có một số tác dụng không mong muốn như sau:

Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải một trong các triệu chứng trên phải thông báo kịp thời với bác sĩ.

Xử lý khi quá liều

Tời thời điểm hiện tại, chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều.

Trong trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc quá liều, cần ngưng và điều trị các triệu chứng ngay.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Ambron

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Ambron đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Ambron sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của Ambron, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Ambron

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Ambroxol là một chất chuyên hóa của Bromhexin, có tác dụng và công dụng tương tự như Bromhexin.

Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài. Và điều đó giúp thuốc Ambron  có tác dụng long đờm.

Ngoài ra, một vài tài liệu có nêu Ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.

Và một số kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy Ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa.

Bên cạnh đó, Ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh Natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang.

Dược động học

Ambroxol trong thuốc có tác dụng hấp thu nhanh sau khi uống, vì thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc. Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Nửa đời trong huyết tương từ 7 – 12 giờ.

Bên cạnh đó, Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.

Tương tác thuốc

Bệnh nhân có thể sử dụng Ambroxol với kháng sinh (Amoxicilin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin) để làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Tuy nhiên, bệnh nhân không được phối hợp Ambroxol với một số thuốc chống ho (thí dụ như Codein) hoặc một số thuốc làm khô đờm (thí dụ như Atropin).

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version