Thuốc Amcalfort D là gì?
Thuốc Amcalfort D là thuốc OTC là thuốc bổ sung Calcium cho cơ thể ở người lớn tuổi, phụ nữ sau mãn kinh, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ đang lớn, bệnh nhân gãy xương..
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Amcalfort D
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo 2 cách:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Amcalfort thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD – 15705-11
Thời hạn sử dụng
Thuốc Amcalfort D có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A – Việt Nam
Thành phần của thuốc Amcalfort D
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
- Calcium carbonate 1000mg (tương đương 400mg Calcium), Colecalciferol 100 GFP (Vitamin D3): 125 IU
- Tá dược: Copovidone VA64, Low-substituted hydroxypropyl cellulose, Alginic acid, Sodium starch glycolate, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate, Hydrogenated castor oil, Hypromellose, Polyethylen glycol 400, Titanium dioxide, Brilliant blue, Quinoline yellow, Talc, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Amcalfort D trong việc điều trị bệnh
Thuốc Amcalfort D dùng để:
- Phòng ngừa và điều trị bệnh còi xương ở trẻ em, bệnh loãng xương ở người lớn tuổi.
- Bổ sung calci và vitamin D cho phụ nữ có thai, cho con bú và cho trẻ em đang trong giai đoạn tăng trưởng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Amcalfort D
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo dạng uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều thông thường: uống 1 viên, ngày 2-3 lần. Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Amcalfort D
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Tăng calci niệu, sỏi thận dạng calci, suy thận nặng.
Tác dụng phụ
Ít gặp. Có thể gây rối loạn tiêu hóa như táo bón, đầy bụng hoặc tiêu chảy.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng khi bổ sung calci và vitamin D quá liều có thể gây ra các tác dụng phụ:
- Trên hệ thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu;
- Trên hệ tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt.
- Một số triệu chứng khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
Điều trị: Ngưng dùng thuốc, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải calci.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên bỏ qua liều đã quên và uống thuốc đúng cử tiếp theo và không nên uống liều gấp đôi để tránh trường hợp quá liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
- Thuốc Amcalfort D được bảo quản ở nơi nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Amcalfort D
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Amcalfort D vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về Amcalfort D
Điều thận trọng khi dùng thuốc này
Cần thận trọng trên những bệnh nhân có suy thận mức độ trung bình hoặc có tiền sử sỏi thận hay khi phải dùng lâu dài.
Tính chất
- Calci là thành phần chính của xương. Bổ sung calci với liều thích hợp giúp bù lại lượng calci mất đi từ quá trình hủy xương, do đó duy trì mật độ xương, giúp xương được chắc khỏe. Bổ sung calci là một biện pháp hỗ trợ hữu ích trong điều trị mọi bệnh lý về xương.
- Vitamin D3 rất cần thiết giúp ruột hấp thu tốt calci, magnesi, phosphate. Vitamin D3 còn giúp điều hòa nồng độ calci trong máu.
Tương tác thuốc:
Nên dùng cách 3 giờ đối với các thuốc tetracylin, fluor.