Site icon Medplus.vn

Thuốc Amecold day time : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Amecold day time

Thuốc Amecold day time

Thuốc Amecold day time là gì?

Thuốc Amecold day time là thuốc ETC – dùng trong điều trị các triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm.

Tên biệt dược

Amecold day time

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.

Mô tả viên thuốc: Viên nén dài bao phim màu vàng, trên hai mặt viên có in chữ “Amecold Day Time” và hình mặt trời.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành nhiều dạng:

– Hộp 1 vỉ x 10 viên.

– Hộp 10 vỉ x 10 viên.

– Hộp 20 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Amecold day time thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC 

Số đăng ký

VN-21869-14

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm OPV – Việt Nam.

Thành phần thuốc

Một viên nén dài bao phim gồm

– Hoạt chất

– Tá dược: Tinh bột ngô, Tinh bột tiền hồ hóa, Povidon K30, Natri Starch Glycolat, Silic Oxyd dạng keo khan, Magnesi Stearat, Talc, Acid Citric khan, Opadry AMB yellow.

Công dụng của thuốc Amecold day time trong việc điều trị bệnh

Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm như:

– Sốt.

– Các cơn đau.

– Nhức đầu.

– Ho.

– Đau họng.

Sung huyết mũi.

– Làm loãng đờm (chất nhầy) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Amecold day time

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Amecold day time dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều dùng thuốc

– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên/ 24 giờ.

– Trẻ từ 6 tuổi đến 11 tuổi: Uống ½ viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên/ 24 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Amecold day time chống chỉ định trong những trường hợp:

– Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO.

– Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

Thiếu hụt G6DP.

– Bệnh nhân bị suy gan nặng.

– Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

– Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm xảy ra như phát ban da, ban đỏ, mày đay, giảm tiểu cầu, suy gan.

– Tác dụng phụ khác có thể có là bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, chóng mặt, buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày, run rẩy, người yếu mệt, ảo giác và khó thở.

*Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.*

Xử lý khi quá liều thuốc Amecold day time

Dựa vào thành phần thuốc để xác định triệu chứng và đưa ra cách xử lý thích hợp.

Acetaminophen

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.

Cách xử trí: Tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều Acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140 mg/ kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của Acetaminophen.

Phenylephrin Hydrochlorid

Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.

Xử lý: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.

Xử lý: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng Naloxon 2 mg tiêm tĩnh, dùng lặp lại nếu cần.

Guaifenesin

Không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng. Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Amecold day time

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo

Thận trọng và lưu ý khi dùng thuốc

– Không dùng với các thuốc khác có chứa Acetaminophen.

– Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh: Tim mạch, bệnh gan, tiểu đường, cường giáp, ho tiết rất nhiều đàm, cao huyết áp, suy thận, tăng nhãn áp, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt và ho mạn tính kéo dài do hút thuốc lá, do hen phế quản, viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thủng.

– Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Có các triệu chứng mới.
  • Đỏ da hoặc sưng phù.
  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

Đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Dùng thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo thuốc

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version