Site icon Medplus.vn

Thuốc Amefibrex 300: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Amefibrex 300 là gì?

Thuốc Amefibrex 300 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ việc kiểm soát chứng rối loạn lipid máu.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Amefibrex 300.

Dạng trình bày

Thuốc Amefibrex 300 được bào chế thành dạng viên nang.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 4 viên

Hộp 5 vỉ x 6 viên

Hộp 4 vỉ x 7 viên

Phân loại

Thuốc Amefibrex 300 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-20455-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Amefibrex 300 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.

Địa chỉ: Số 27, đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Amefibrex 300

Mỗi viên nang gồm các thành phần:

Công dụng của thuốc Amefibrex 300 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Amefibrex 300 được chỉ định để:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Amefibrex 300

Cách sử dụng

– Dùng thuốc qua đường uống kết hợp với chế độ ăn kiêng.

– Uống thuốc với bữa ăn chính.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Thuốc được dùng 1 viên 1 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Amefibrex 300

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định cho:

– Người quá mẫn cảm với Fenofibrat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng (kể cả xơ gan mật).
Suy thận nặng.
– Người được biết có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các Fibrate hoặc với Ketoprofen.
– Bệnh lý túi mật.
Viêm tụy cấp và mạn tính ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng Triglycerid mạnh trong máu.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Trẻ em dưới 10 tuổi.

Tác dụng phụ

Fenofibrat được dung nạp tốt. Tuy nhiên, vẫn xảy ra các tác dụng ngoài ý muốn nhưng thường nhẹ, thoáng qua và không cản trở việc điều trị:

– Thường xuyên: Rối loạn tiêu hóa, dạ dày ruột (đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, và đầy hơi).

– Không thường xuyên: Viêm tụy, huyết khối tắc mạch, phát ban, ngứa, mề đay hoặc các phản ứng nhạy cảm với ánh nắng; ở vài trường hợp cá biệt (thậm chí sau nhiều tháng sử dụng), da nhạy cảm với ánh nắng có thể xảy ra, gây ban đỏ, nốt phồng da, bóng nước, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt.

– Hiếm khi: Tăng Transaminase trong huyết thanh, tăng Creatinin và Urê trong huyết thanh, giảm nhẹ Hemoglobin và bạch cầu, đau cơ, viêm cơ, chuột rút và yếu cơ.

– Rất hiếm: Viêm phổi mô kẽ, ly giải cơ vân.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cách xử lý khi quá liều

Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ phù hợp khi cần. Lưu ý rằng lọc máu không thể loại được Fenofibrat ra khỏi cơ thể.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Những tác động của thuốc sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng mặt trời.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Amefibrex 300

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Amefibrex 300 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Amefibrex 300 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học:

– Fenofibrat, một dẫn xuất của Acid Fibric, là một thuốc điều hòa Lipid có tác động lên Lipid huyết tương.

– Fenofibrat có thể làm giảm Cholesterol máu từ 20 đến 25% và giảm Triglycerid máu từ 40 đến 50%. Tác dụng giảm Cholesterol máu là do làm giảm các Lipoprotein gây xơ vữa động mạch có tỉ trọng thấp (VLDL và LDL).

– Fenofibrat cải thiện sự phân bố Cholesterol trong huyết tương bằng cách làm giảm tỉ lệ Cholesterol toàn phần HDL (fỉ lệ này tăng cao trong bệnh rối loạn lipid máu gây xơ vữa động mạch).

– Nồng độ HDL Cholesterol thấp (HDL-C) gắn liền với nguy cơ cao bị mắc các bệnh mạch vành. Fenofibrat làm tăng đáng kể nồng độ HDL-C của bệnh nhân và đạt đến mục tiêu điều tri là 40 mg/dL, bất chấp nồng độ ban đầu của HDL. Đặc biệt, Fenofibrat có thể làm tăng HDL Cholesterol và làm giảm LDL Cholesterol nhỏ, đậm đặc do
làm gia tăng kích thước của các phân tử LDL.

– Triglycerid không những có liên quan đến tiến trình gây xơ vữa mà còn liên quan đến việc hình thành huyết
khối. Thông qua việc kích hoạt thụ thể PPAR, Fenofibrat làm tăng ly giải mỡ và tăng sự thanh lọc của những phần tử giàu Triglycerid nhờ kích hoạt men Lipase và giảm sản xuất Apo CIll. Fenofibrat làm tăng các Apoprotein A1, và giảm các Apoprotein B, cải thiện tỉ lệ Apoprotein A1 / Apoprotein B (tỉ lệ này được xem như là một dấu hiệu của chứng xơ vữa động mạch).

– Thuốc đã được chứng minh có tác động bài Acid Uric niệu ở những bệnh nhân rối loạn Lipid máu và làm giảm Acid Uric máu trung bình khoảng 30%.

Dược động học:

– Fenofibrat được hấp thụ dễ dàng qua đường tiêu hóa khi uống cùng với thức ăn; về thực tế sự hấp thụ giảm
nếu Fenofibrat được uống sau khi nhịn đói một đêm trước. Thuốc nhanh chóng bị thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính Acid Fenofibiric, khoảng 99% chất này liên kết với Albumin huyết tương.

– Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương khoảng 20 giờ. Acid Fenofibric được thải trừ phần lớn qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng Glucuronide liên hợp, nhưng cũng ở dạng khử của Acid Fenofibric và dạng Glucuronide của nó.

– Lọc máu không thể loại thuốc ra khỏi cơ thể.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Amefibrex 300

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version