Aminazin 1.25% là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Aminazin 1.25%
Ngày kê khai: 30/07/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-30228-18
Đơn vị kê khai: Công ty CP dược Danapha
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Clorpromazin hydroclorid 25mg
Dạng Bào Chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 2 ml
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược Danapha
253 – Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Aminazin 1.25% được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tất cả các thể tâm thần phân liệt, giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực.
- Buồn nôn, nôn.
- Các chứng nấc khó chữa trị.
- An thần trước phẫu thuật.
- Bệnh porphyrin cấp gián cách.
- Hỗ trợ trong điều trị bệnh uốn ván.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc được dùng để:
- Tiêm bắp sâu.
- Tiêm tĩnh mạch.
- Truyền tĩnh mạch: pha thuốc với 500 – 1000ml Natri clorid 0,9% và truyền chậm.
Liều lượng
Liều dùng thuốc được khuyến cáo cho từng đối tượng sau, dùng đường tiêm bắp:
- Tâm thần phân liệt, tự kỷ, lo lắng, kích động và rối loạn tâm thần khác:
- Người lớn: 25 – 50 mg/lần, 6 – 8 giờ/lần.
- Trẻ 6 – 12 tuổi: 0,5 mg/kg/lần, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 75mg/ngày.
- Trẻ 1 – 5 tuổi: 0,5 mg/kg/lần, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 40 mg/ngày.
- Trẻ dưới 1 tuổi: Không sử dụng.
- Người cao tuổi, yếu: 25 mg/lần, 8 giờ/lần.
- Nấc liên tục khó trị:
- Người lớn: Tiêm bắp, 25 – 50 mg, nếu không hết, truyền tĩnh mạch chậm 25 – 50 mg.
- Trẻ em và người già: Không có thông tin.
- Buồn nôn, nôn:
- Người lớn: khởi đầu 25 mg, sau đó 25 – 50 mg/lần, 3 – 4 giờ/lần cho đến khi hết nôn rồi chuyển qua dạng uống.
- Trẻ 6 – 12 tuổi: 0,5 mg/kg/lần, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 75mg/ngày.
- Trẻ 1 – 5 tuổi: 0,5 mg/kg/lần, tối đa 40 mg/ngày.
- Trẻ < 1 tuổi: không sử dụng.
- Người cao tuổi, yếu: không khuyến cáo.
- Dùng trước phẫu thuật:
- Trẻ em: 0,55 mg/kg trước phẫu thuật 1 – 2 giờ.
- Người lớn: 12,5 – 25 mg trước phẫu thuật 1 – 2 giờ.
- Người cao tuổi, yếu: ⅓ – ½ liều người lớn.
Chống chỉ định
Thuốc Aminazin 1.25% chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Người bệnh ngộ độc các barbiturat, các opiat và rượu.
- Người bệnh có tiền sử giảm bạch cầu hạt, rối loạn máu, nhược cơ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Aminazin 1.25%
- Tăng cường theo dõi khi điều trị cho bệnh nhân bị động kinh do Clorpromazin có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh.
- Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị liệt rung, người lớn tuổi (an thần, hạ huyết áp), trường hợp bệnh nhân bị bệnh tim mạch nặng (hạ huyết áp), suy thận và/hay suy gan (nguy cơ quá liều).
- Nên giới hạn thời gian dùng thuốc khi kê toa cho phụ nữ có thai.
- Không nên nuôi con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc Clopromazin.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Aminazin 1.25% có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp (nhất là nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và hạ huyết áp nghiêm trọng sau khi tiêm tĩnh mạch), nhịp tim nhanh.
- Thần kinh trung ương: loạn vận động muộn (sau điều trị dài ngày), hội chứng Parkinson và trạng thái bồn chồn không yên.
- Nội tiết: chứng vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.
- Tiêu hóa: khô miệng, nguy cơ sâu răng.
- Tim: loạn nhịp.
- Da: phản ứng dị ứng, tăng mẫn cảm với ánh sáng.
- Ít gặp:
- Tiêu hóa: chứng táo bón.
- Sinh dục – tiết niệu: bí tiểu tiện.
- Mắt: rối loạn điều tiết.
Tương tác thuốc
- Levodopa có đối kháng tương tranh với Clorpromazin.
- Alcool (rượu) làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
- Clorpromazin ức chế tác dụng hạ đường huyết của Guanethidin và các thuốc có cùng họ.
- Lithium phối hợp với Clorpromazin gây tình trạng lú lẫn và đôi khi làm tăng Lithium huyết.
- Sultoprid phối hợp với Clorpromazin làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, chủ yếu gây xoắn đỉnh, do phối hợp tác dụng điện sinh lý.
- Clorpromazin làm tăng tác dụng ngoại ý của Atropin như khô miệng, táo bón,…
- Clorpromazin làm tăng tác dụng của tất cả các thuốc hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp giữa chúng.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Aminazin 1.25% trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Aminazin 1.25% có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Aminazin 1.25% là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Aminazin 1.25% được kê khai với giá niêm yết cho mỗi ống dung dịch tiêm 2ml là 1.680 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Aminazin 1.25% với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế