Site icon Medplus.vn

Thuốc Aminazin 25 mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Aminazin 25 mg

Thuốc Aminazin 25 mg

Thuốc Aminazin 25 mg là gì?

Thuốc Aminazin 25 mg thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, được dùng để điều trị các bệnh loạn thần không thuộc dạng trầm cảm.

Tên biệt dược

Aminazin 25 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hai dạng:

– Hộp 10 vỉ x 20 viên bao đường kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.

– Hộp 1 lọ x 500 viên. Thuốc đóng trong lọ nhựa 500 viên có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.

Phân loại

Thuốc Aminazin 25 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-24680-16.

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược Danapha – Việt Nam.

Thành phần thuốc Aminazin 25 mg

Thành phần chính: Chlorpromazin Hydroclorid – 25mg.

Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Aerosil, Magnesi Stearat, Calci Carbonat, Talc, Titan Dioxyd, Màu Erythrosine, đường RE, Gôm Arabic, Parafin, dầu Parafin, PVP K30 vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Aminazin 25 mg trong việc điều trị bệnh

Aminazin 25 mg chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần không thuộc dạng trầm cảm. Các chỉ định của Clorpromazinla :

– Tất cả các thể tâm thần phân liệt.

– Giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực.

– Buồn nôn, nôn.

– Các chứng nấc khó chữa trị.

– An thần trước phẫu thuật.

Bệnh uốn ván.

Bệnh Porphyrin cấp gián thuốc cách.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aminazin 25 mg

Cách sử dụng

Dùng theo liều chỉ định của Bác sĩ hoặc liều thường dùng.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Aminazin 25 mg dùng cho người lớn và trẻ em. Trừ trường hợp điều trị nấc và điều trị rối loạn chuyển hóa Porphyrin không được dùng ở trẻ em vì liều chưa được xác định.

Liều dùng thuốc

Điều trị các bệnh loạn tâm thần

– Người lớn: Uống 25 mg/ lan, 2 – 4 lần/ngày.

– Trẻ em : Từ 6 tháng tuổi trở lên: 0,55 mg/kg thể trọng/ lần, uống cách 4 – 6 giờ/ lần.

Điều trị buồn nôn, nôn

– Người lớn: Uống 25 mg/ lần, cách 4 giờ một lần nếu cần.

– Trẻ em: Từ 6 tháng tuổi trở lên: 0,55 mg/kg thể trọng/ lần, uống cách 4 – 6 giờ/ lần.

An thần trước phẫu thuật

– Người lớn: Uống 25- 50 mg, 2 – 3 giờ trước phẫu thuật.

– Trẻ em : Từ 6 tháng tuổi trở lên: 0,55 mg/ kg thể trọng, uống trước khi mổ 2- 3 giờ.

Điều trị nấc: Người lớn: Uống: 25- 50 mg/lần, 3 hoặc 4 lần/ngày.

Điều trị rối loạn chuyển hóa Porphyrin: Người lớn: Uống: 25- 50 mg/lần, 3 hoặc 4 lần/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Aminazin 25 mg chống chỉ định trong những trường hợp:

– Người bệnh ngộ độc các Barbiturat, các Opiat và rượu.

– Người bệnh có tiền sử giảm bạch cầu hạt, rối loạn máu, nhược cơ.

Tác dụng phụ của thuốc Aminazin 25 mg

Thường gặp (ADR>1/100)

– Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.

– Thần kinh trung ương: Loạn vận động muộn (sau điều trị dài ngày), hội chứng Parkinson và trạng thái bồn chồn không yên.

– Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông, tăng tiết sữa.

– Tiêu hóa: Khô miệng, nguy cơ sâu răng.

– Tim: Loạn nhịp.

– Da: Phản ứng dị ứng, tăng mẫn cảm với ánh sáng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

– Tiêu hóa: Chứng táo bón.

– Sinh dục – tiết niệu: Bí tiểu tiện.

– Mắt: Rối loạn điều tiết.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

– Thần kinh trung ương: Hội chứng an thần kinh ác tính.

– Toàn thân: Các phản ứng dị ứng, bao gồm cả sốc phản vệ.

– Máu : Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

– Sinh dục – tiết niệu: Liệt dương, rối loạn giới tính.

– Gan: Viêm gan và vàng da do ứ mật.

– Thần kinh: Loạn trương lực cơ cấp.

– Mắt: Thủy tinh thể mở, lắng đọng giác mạc sau khi dùng liều cao dài ngày.

*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc

– Ngộ độc xảy ra trong vòng 2-6 giờ sau khi dùng quá liều. Chủ yếu là các triệu chứng ức chế thần kinh trung ương tới mức ngủ gà hoặc hôn mê, hạ huyết áp và các triệu chứng ngoại tháp. Ngoài ra, có thể có các biểu hiện như: kích động, co giật, sốt, khô miệng, loạn nhịp tim..

– Cách xử trí: Phải xác định các thuốc khác mà người bệnh đã sử dụng, vì quá liều thường là do điều trị nhiều thuốc phối hợp. Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ:

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Aminazin 25 mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Aminazin 25 mg

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aminazin 25 mg vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo

Dược lực học

– Aminazin là một dẫn chất của Phenothiazin với tác dụng chính là hướng thần, ngoài ra thuốc có tác dụng an thần, chống nôn, kháng Histamin và kháng Serotonin.

– Tác dụng chống nôn là do chẹn các thụ thể Dopamin ở vùng kích thích thụ thể hóa học của tủy và do phong bế dây thần kinh phế vị đường tiêu hóa.

– Tác dụng an thần và bình thản là do khả năng chẹn Alpha Adrenergic và đối kháng thụ thể Histamin H1 của Phenothiazin.

Dược động học

– Chlopromazin được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khi uống từ 2 – 4 giờ. Thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan, bài tiết qua nước tiểu và mật dưới dạng các chất chuyển hóa có và không có hoạt tính.
– Thuốc gắn mạnh với Protein huyết tương ( khoảng 95 – 98 %). Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, qua được hàng rào máu – não.

– Chlopromazin và các chất chuyển hóa cũng đi qua hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ.

Thận trọng

– Người bệnh suy tim và suy tuần hoàn có nguy cơ đặc biệt của phản ứng không mong muốn của thuốc và cần hết sức thận trọng khi sử dụng Clorpromazin cho những nguời bệnh có nguy cơ loạn nhịp.

– Người bệnh bị xơ cứng động mạch, bệnh gan, bệnh thận, co cứng và động kinh cũng dễ bị các tác dụng có hại của thuốc.

– Đối với người cao tuổi phải giảm liều do có nguy cơ cao bị các tác dụng không mong muốn, thường chỉ dùng từ 1⁄4 đến 1/2 liều của người trưởng thành.

– Các thuốc có tác dụng kháng Cholinergic, đặc biệt có nguy cơ cao gây tác dụng có hại đối với hệ thần kinh trung ương ở người bệnh sa sút trí tuệ và người bệnh có tổn thương não.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Đối với phụ nữ đang mang thai: Dùng Clopromazin và các thuốc an thần kinh khác trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây tác dụng có hại về thần kinh cho trẻ sơ sinh là các rối loạn ngoại tháp. Các tác dụng này thường phục hồi, nhưng cũng có thể rất nặng. Vì nguy cơ đó, tránh dùng thuốc an thần kinh ở 3 tháng cuối thai kỳ.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Vì Clopromazin tiết vào sữa có khả năng gây các phản ứng có hại nguy hiểm cho trẻ bú mẹ, do đó nếu người mẹ dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.

Hình ảnh tham khảo thuốc Aminazin 25 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version