Thuốc Aminazin là gì?
Thuốc Aminazin là thuốc ETC là thuốc để điều trị tất cả các thể tâm thần phân liệt. Giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực. Buồn nôn, nôn. Các chứng nấc khó chữa trị. An thần trước khi phẫu thuật. Bệnh porphyrin cấp gián cách.
Tên biệt dược
Aminazin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường.
Quy cách đóng gói
Lọ 1000 viên
Phân loại
Thuốc Aminazin thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-16464-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Aminazin có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam
Thành phần của thuốc Aminazin
Thành phần chính của Aminazin gồm:
- Hoạt chất: Clorpromazin hydroclorid………………………………………………………25 mg
- Tá dược:
Lactose, tinh bột sắn, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc, gelatin, natri lauryl sulfat, aerosil, povidon, eudragit E 10, arabic, titan dioxid, sáp ong, parafin, ethanol 96°, phẩm màu Erythrocin, nước tinh khiết
Công dụng của Aminazin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Aminazin được chỉ định điều trị tất cả các thể tâm thần phân liệt. Giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực. Buồn nôn, nôn. Các chứng nấc khó chữa trị. An thần trước khi phẫu thuật. Bệnh porphyrin cấp gián cách.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aminazin
Cách sử dụng
Thuốc dủng thông qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em tùy vào từng loại bệnh
Liều dùng
Thuốc được dùng theo sự chỉ dấn của thầy thuốc. Liều lượng thay đổi theo từng người bệnh và theo mục đích điều trị.
- Điều trị các bệnh loạn tâm thần:
– Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 2-4 lần/ngày
– Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên: Uống mỗi lần 0,55mg/kg thể trọng, uống cách 4-6 giờ/lần. - Điều trị buồn nôn, nôn:
– Người lớn: Uống 1 viên/lần, cách 4 giờ 1 lần nếu cần
– Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Liêu chưa được xác định
– Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở nên: Uống mỗi lần 9,55mg/kg thể trọng, uống cách 4-6 giờ/lần. - An thần trước phẫu thuật:
– Người lớn: Uống 1-2 viên, 2-3 giờ trước phẫu thuật
– Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên: Uống 0,55mg/kg (bể trọng, 2-3 giờ trước phẫu thuật) - Điều trị nấc và rối loạn chuyển hoá porphyrin:
– Người lớn: Uống mỗi lần 1-2 viên x 3-4lần/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aminazin
Chống chỉ định
Thuốc Aminazin chống chỉ định với các đối tượng sau:
- Người bệnh ngộ độc các barbiturat, các opiat và rượu.
- Người bệnh có tiên sử giảm bạch cầu hạt, rối loạn máu, nhược cơ.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Thuốc Aminazin được dung nạp tốt,tuy nhiên vẫn có một độc tính trên thần kinh và trên tai xảy ra khi dùng thuốc liều cao với thời gian kéo dài có thể gây điếc, mất thăng bằng
– Độc tính thần kinh- nghẽn thần kinh cơ: liệt cơ cấp và khó thở có thể xảy ra.
– Độc tính trên thận: tăng creatinine huyết thanh, albumine máu. Nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ và thiểu niệu. Các thay đổi chức năng thận thường có thể phục hồi khi ngưng thuốc.
– Các tác dụng không mong muốn khác: Hiếm khi xảy ra, bao gồm: nổi mẩn da, sốt do thuốc, nhức đầu, dị cảm,
rung cơ, buồn nôn và nôn, giảm bạch cầu ái toan, đau khớp, thiếu máu và hạ áp.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng khi quá liều: Ngủ gà hoặc hôn mê, hạ huyết áp và các triệu chứng ngoại tháp.
- Xử lý khi quá liều: xác định thuốc khác mà người bệnh đã sử dụng phối hợp với thuốc và thông báo với bác sĩ ngay lập tức.
Cách xử lý khi quên liều
Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Aminazin được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Aminazin
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aminazin vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về Aminazin
Dược lực học
- Clorprormazin là một dẫn chất của phenothiazin với tác dụng chính là hướng thần, ngoài ra, thuốc có tác dụng an than, chống nôn, kháng histamin va kháng serotonin. Thuốc chống loạn thần là những chất đối kháng dopamin, đó là cáo thuốc chẹn thụ thể D2 – doparnin.
Dược động học
- Nồng độ trong huyết tương sau khi uống thấp hơn nhiều so với sau khi tiêm bắp. Nửa đời trong, huyết tương khoảng 30 giờ, thuốc gan manh với protein huyết tương (khoảng 95 tới 98%). Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, qua được hàng rào máu – não và đạt được nồng độ trong não cao hơn trong huyết tương.
Tương tác thuốc
– Dùng kết hợp với các thuốc gây ức chế TKTW.
– Các barbiturat làm tăng chuyển hoá của clorpromazin ở gan.
– Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm 3 vòng, một số thuốc dãn cơ xương, thuốc kháng histarmin hoặc thuốc chống Parkinson có thể làm tăng các tác dụng khángcholinergic.
– Dùng adrelanin điều trị chứng hạ huyết ấp, do các phenothiazin có thể làm cho huyết ấp hạ thêm