Thuốc Aminol 12X là gì?
Thuốc Aminol 12X là thuốc ETC là thuốc để hỗ trợ hấp thu và tổng hợp protein, cung cấp chất dinh dưỡng cho người không thể dung nạp thức ăn qua đường miệng.
Tên biệt dược
Aminol 12X Injection “S.T.”
Dạng trình bày
Thuốc Aminol 12X được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong, không màu tới màu vàng nhạt.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo 2 quy cách:
- Chai 200ml
- Chai 500ml
Phân loại
Thuốc Aminol 12X thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-16464-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Aminol 12X có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Taiwan Biotech Co., Ltd – Taiwan
Thành phần của thuốc Aminol 12X
Thành phần chính của Aminol 12X gồm:
- Mỗi chai Aminol 12X 200ml có chứa:
L-Isoleucine……………………. 1.194 mg L-Arginine HCT………………..2.976 mg
L-Leucine……………………….. 2.276 mg L-Histidine HCI………………..1412 mg
L-Lysine HCI …………………. 1.960 mg L-Alanine…………………………..1.642 mg
L-Methionine……………………. 866 mg L-Aspartie Acid……………… 404 mg
L-Phenylalanine………………. 1.948 mg L-Giutamic Acid………………204 mg
L-Threonine ……………………. 1.008 mg Glycine………………………………3.136 mg
L-Tryptophan…………………… 374 mg L-Proline…………………………..2.126 mg
L-Valine……………………………..1.380 mg L-Serine …………………………. 934 mg
L-Cystine…………………………..46 mg Xylitol……………………………….10.000mg
L-Tyrosine………………………… 114 mg Tổng lượng acid amin……….. 12% kl⁄tt - Mỗi chai Aminol 12X 500ml có chứa:
L-Isoleucine…………………….. 2.985 mg L-Arginine HCI ………………… 7.440 mg
L-Leucine …………………………5.690 mg L-Histidine HCI………………..3.530 mg
L-Lysine HCI……………………. 4.900 mg L-Alanine………………………… 4.105 mg
L-Methionine…………………..2.165 mg L-Aspartic Acid……………….. 1.010 mg
L-Phenylalanine………………. 4,870 mg L-Glutamic Acid…………………. 510 mg
L-Threonine……………………. 2.520 mg Glycine…………………………..840 mg
L-Tryptophan ……………………. 935 mg L-Proline………………………….. 5.315 mg
L-Valine…………………………. 3.450 mg L-Serine………………………….. 2.335 mg
L-Cystine…………………………115mg Xylitol………………………………..25.000 mg
L-TyroSine…………………………. 285 mg Tổng lương acid amin………. 12% kl/tt
Công dụng của Aminol 12X trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân không thể ăn thức ăn bằng đường miệng, bị tắc nghẽn chức năng tiêu hóa và hấp thu và tổng hợp protein; bổ sung protein cho chấn thương nghiêm trọng, bỏng và gãy xương, bị loạn dưỡng do ăn ít protein.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aminol 12X
Cách sử dụng
Thuốc Aminol 12X được dùng thông qua tiêm có thể dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Aminol 12X được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em .
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc Aminol 12X cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt: 200 ml/ lần: tốc độ truyền cơ sở là 200 ml / 120 phút.
- Tiêm truyền tĩnh mạch thông qua tĩnh mạch chủ trên: Có thể dùng cùng với glucose, thông qua nhỏ giọt duy trì trong 24 giờ.
- Nên điều chỉnh liều tùy theo tình trạng lâm sàng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aminol 12X
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với các đối tượng sau:
- Bệnh nhân bị bệnh não gan hoặc nitơ huyết nghiêm trọng.
- Bệnh nhân bị dị ứng với sulfit vì trong thành phần có chứa Natri bisulfit.
- Chống chỉ định với người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Aminol 12X được dung nạp tốt,tuy nhiên vẫn có các tác dụng phụ sau:
- Hệ tiêu hóa:
Buồn nôn hoặc nôn. Đôi khi có thể bị chướng bụng. - Phản ứng quá mẫn:
Hiếm khi gặp triệu chứng của phản ứng quá mẫn là phát ban khi dừng truyền thuốc. - Khác:
Đau mạch máu, cảm giác nóng người, đỏ bừng mặt, đau đầu, tăng huyết áp và mệt mỏi.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ các tác dụng ngoại ý gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp thừa dịch hoặc quá tải chất tan, cần đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân và đưa ra biện pháp điều chỉnh thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Aminol 12X được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Dùng thuốc ngay sau khi mở nắp. Loại bỏ phần dung dịch thừa sau khi dùng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Aminol 12X
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aminol 12X vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về Aminol 12X
Dược động học
- Thuốc nhanh chóng hấp thu qua đường truyền tĩnh mạch và được phân bố toàn thân.
- Thuốc được chuyển hoá ở gan dưới dạng chất chuyển hoá kết hợp và được bài tiết qua nước tiểu.
Thận trọng
- Cần chú ý liều dùng và tốc độ tiêm truyền cho bệnh nhân bị bệnh gan hoặc bệnh thận.
- Cần giảm tốc độ tiêm truyền khi xảy ra buồn nôn hoặc nôn.
- Khi tiêm truyền thuốc trong thời tiết lạnh, cần làm ấm dung dịch thuốc tới nhiệt độ cơ thể.
- Thuốc ưa dùng cùng với glucose.
- Khi vận chuyển, các chai thuốc có thể bị rạn nứt, hở, hoặc mắt nút do rung lắc. Không dùng các chai
thuốc có tình trạng đó. - Độ an toàn của Aminol 12X Injection “S.T.” trong thời kỳ mang thai chưa được thiết lập. Vì vậy chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc nghỉ ngờ mang thai khi lợi ích mong đợi cao hơn hẳn các nguy cơ có thể xảy ra.
- Độ an toàn của Aminol 12X Injection “S.T.” trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập, do đó không khuyến cáo dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú. Ngừng cho con bú khi cần phải dùng thuốc
Tương tác thuốc
- Không nên pha trộn thuốc này với các thuốc khác vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, bất tương hợp.
- Không cho thiamin (vitamin B1) vào cùng với dung dịch này để tránh bị phân hủy, do Natri disulfit rất dễ sinh phản ứng với vitamin BI.