Site icon Medplus.vn

Thuốc Aminol-RF Injection “S.T.”: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

Thuốc Aminol-RF Injection “S.T.” là gì?

Thuốc Aminol-RF Injection “S.T.” là thuốc tiêm truyền thuộc nhóm ETC được dùng để cung cấp Acid Amin cho bệnh nhân bị suy thận cấp hoặc mãn tính.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Aminol-RF Injection “S.T.”.

Dạng trình bày

Thuốc Aminol-RF Injection “S.T.” được bào chế thành dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong suốt, không màu tới màu vàng nhạt .

Quy cách đóng gói

Aminol-RF Injection “S.T.” được đóng gói thành dạng chai thủy tinh 200ml.

Phân loại

Thuốc Aminol-RF Injection “S.T.” thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VN-16301-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Taiwan Biotech Co., Ltd.

Địa chỉ: No. 22 Chieh Shou Road, Taoyuan City, Taoyuan Hsien, Đài Loan.

Thành phần của thuốc Aminol-RF Injection “S.T.”

Thành phần chính của thuốc bao gồm:

  • L-Isoleucine – 1,44mg/200ml
  • L-Lysine Acetate – 2,31mg/200ml
  • L-Methionine – 2,25mg/200ml
  • L-Phenylalamine – 2,25mg/200ml

Tá dược khác: Natri Bisulfit, L-Cysteine, HCI, Nước cất pha tiêm vừa đủ.

Công dụng của Aminol-RF Injection “S.T.” trong việc điều trị bệnh

Aminol-RF Injection “S.T.” được chỉ định để cung cấp Acid Amin cho bệnh nhân bị suy thận cấp hoặc mãn tính.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường tiêm truyền vào tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho các trường hợp:

  • Bệnh nhân đang trong giai đoạn trầm trọng cấp tính và phải hạn chế trong chế độ ăn Protein thấp.
  • Bệnh nhân đang phải thẩm tách máu cần nhiều Acid Amin.
  • Bệnh nhân không thể hoặc rất khó ăn bằng đường miệng.

Liều dùng

Aminol-RF Injection “S.T.” được chỉ định cho :

– Bệnh nhận suy thận mãn tính:

  • Liều thường dùng cho người lớn là 200ml, một lần mỗi ngày, truyền nhỏ giọt chậm vào tĩnh mạch. Tốc độ truyền khoảng 200ml/ 2 – 3 giờ (15 – 25 giọt phút). Giảm tốc độ truyền đối với trẻ em, người già và bệnh nhân nặng.
  • Trong khi đang thực hiện liệu pháp thẩm tách máu, có thể tiêm dung dịch này vào mạch của vòng thẩm tách khoảng 60 – 90 phút trước khi hoàn thành việc thẩm tách máu.

– Bệnh nhân suy thận cấp tính:

  • Liều thường dùng cho người lớn là 200ml – 400ml mỗi ngày, truyền nhỏ giọt chậm vào tĩnh mạch. Hoặc truyền nhỏ giọt duy trì liên tục thông qua mạch trung tâm theo phương pháp truyền năng lượng cao.
  • Điều chỉnh liều cho thích hợp tuỳ theo tuổi, triệu chứng và trọng lượng của bệnh nhân.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Aminol-RF Injection “S.T.”

Chống chỉ định

Aminol-RF Injection “S.T.” được khuyến cáo không dùng cho:

  • Bệnh nhân bị hôn mê gan hoặc nghi ngờ hôn mê gan, bệnh nhân bị dị ứng với Sulfit vì trong thành phần có chứa Natri Bisulfit.
  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Tác dụng phụ

Thuốc Aminol-RF Injection “S.T.” có một số tác dụng không mong muốn liên quan đến:

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn 
  • Hệ tuần hoàn: Khó chịu ở ngực, hồi hộp 
  • Truyền nhanh một lượng lớn dịch truyền: Gây nhiễm acid 
  • Khác: Sốt, ớn lạnh, cảm giác nóng bỏng ở đầu, đau đầu, đau xung quanh điểm cắm kim truyền.

Ngừng dùng thuốc khi có xảy ra phản ứng dị ứng. 

Thận trọng khi dùng thuốc

– Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân bị nhiễm acid nặng hoặc bệnh nhân bị suy tim sung huyết.

– Aminol-RF Injection “S.T.” chứa 10mEdq/L ion Na+, cần thận trọng về cân bằng điện giải khi truyền một lượng lớn thuốc tiêm hoặc dung dịch truyền chứa các chất điện giải khác.

– Tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ chậm.

– Truyền thuốc này để cung cấp Protein trong chế độ ăn và calo cho người bệnh.

– Khi vận chuyển, các chai thuốc có thể bị rạn vỡ, nứt, hoặc mất nút do va chạm hoặc rung lắc. Không dùng các chai thuốc nếu có các tình trạng kể trên.

– Không dùng nếu dung dịch thuốc không trong suốt, biến màu, có vẩn hoặc các tình trạng bất thường khác

– Độ an toàn của Aminol-RF Injection “S.T.” trong thời kỳ mang thai chưa được thiết lập. Vì vậy chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai khi lợi ích mong đợi cao hơn hẳn các nguy cơ có thể xảy ra.

– Độ an toàn của Aminol-RF Injection “S.T.” trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập, do đó không khuyến cáo dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú. Ngừng cho con bú khi cần phải dùng Aminol-RF Injection “S.T.”.

– Không nên pha trộn thuốc này với các thuốc khác vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, bất tương hợp.

– Không cho Thiamin (vitamin B1) vào cùng với dung dịch này để tránh bị phân hủy, do Natri Disulfit rất dễ sinh phản ứng với vitamin B1.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp thừa dịch hoặc quá tải chất tan, cần đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân và đưa ra biện pháp điều chỉnh thích hợp.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều đang được cập nhật nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aminol-RF Injection “S.T.” đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Aminol-RF Injection “S.T.” đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aminol-RF Injection “S.T.” vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Aminol-RF Injection “S.T.”

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version