Site icon Medplus.vn

Thuốc Ammedroxi: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ammedroxi là gì?

Thuốc Ammedroxi là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, bệnh bạch hầu, ho gà,..

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Ammedroxi.

Dạng trình bày

Thuốc Ammedroxi được bào chế thành dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Phân loại

Thuốc Ammedroxi thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-16467-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Ammedroxi được sản xuất tại Công ty Unimax Laboratories

Địa chỉ: Plot No. 7, Sector 24, Faridabad, Haryana – 121 005 Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Ammedroxi

Mỗi viên nén bao phim chứa các thành phần:

Công dụng của thuốc Ammedroxi trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ammedroxi được chỉ định cho:

– Là thuốc ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma Pneumoniae và các bệnh do Legionella.

– Bệnh nhân mắc bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.

– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với Penicilin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ammedroxi

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho cả người lớn và trẻ em. Chưa có tài liệu chính thức nào thông báo về việc giới hạn người dùng của thuốc Ammedroxi. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

– Người lớn: Liều dùng hằng ngày: 150 mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.

– Trẻ em: Liều thường dùng: 5 – 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Nếu theo cân nặng:

( Lưu ý: Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi. Nên nghiền thuốc với nước để giúp bé hấp thụ tốt hơn).

– Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.

– Suy thận: Không cần phải thay đồi liều thường dùng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ammedroxi

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định cho:

– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Macrolid.

– Không dùng đồng thời Roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu Ergotamin.

– Không dùng Roxithromycin và các Macrolid khác cho người bệnh đang dùng Terfenadin hay Astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.

– Phải đặc biệt thận trọng khi dùng Roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng.

– Đặc biệt, chống chỉ định phối hợp Macrolid với Cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.

Tác dụng phụ

– Thường gặp (ADR > 1/100):

– Ít gặp (1/1000< ADR < 1/100):

– Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cách xử lý khi quá liều

Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng, dùng các biện pháp hỗ trợ phù hợp khi cần và có thể rửa dạ dày nếu có sự cho phép của bác sĩ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Những tác động của thuốc sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo và có nhiệt độ từ 15°C đến 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Ammedroxi

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Ammedroxi cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ammedroxi vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học:

Roxithromycin là kháng sinh Macrolid, có tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng Roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. Pneumoniae, Staphylococcus Aureus nhạy cảm Methicilin, Bordetella Pertussis, Rranhamella Catarrhalis, Corynebacterium Diphtcriae, Mycoplasma Pneumoniae, Chlamydia Trachomatis, Legionella Pneumophilia, Helicobacter Pylori và Borrelia Burgdorferi.

Dược động học:

– Roxithromycin có nửa đời dài hơn và ít có tương tác thuốc hơn Erythromycin. Nhưng khi có kháng Erythromycin thì cũng thấy kháng Roxithromycin tương tự. Roxithromycin có thể coi như thuốc thay thế Erythromycin với khả dụng sinh học tin cậy hơn khi uống, và ít có vấn đề hơn đối với hệ tiêu hóa. Tuy vậy tác dụng kháng sinh của hai thuốc hoàn toàn giống nhau.

– Phổ kháng khuẩn của Erythromycin và Roxithromycin đều giống như Benzyl Penicilin. Vì vậy các kháng sinh Macrolid này dùng đề điều trị người bị nhiễm khuẩn nhạy cảm nhưng lại dị ứng với Penicilin.

– Tuy nhiên, do kháng thuốc nên hiện nay tác dụng điều trị này đã thay đổi và không thể điều trị ngay cả viêm amidan do Streptococcus Pyogenes hoặc viêm đường hô hấp do Streptococcus, Pneumococcus. Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu – não. Vì Roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan và các chất chuyển hóa thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Ammedroxi

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version