Thuốc Amnol 10 mg là gì?
Thuốc Amnol 10 mg là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị cao huyết áp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Amnol 10 mg
Dạng trình bày
Thuốc Amnol 10 mg được bào chế thành dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp chứa 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Phân loại
Thuốc Amnol 10 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-30147-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Amnol 10 mg được sản xuất tại Công ty TNHH Sinh dược phẩm Hera
Địa chỉ:Lô A17 KCN Tứ Hạ, phườngTứ Hạ, thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Amnol 10 mg
Mỗi viên nén bao phim bao gồm
- Thành phần chính: Cilnidipine (10 mg)
- Tá dược vừa đủ: Cellulose vi tinh thể 102, Lactose Monohydrat 100, Croscarmellose Natri, Silic keo khan K200, Magnesi Stearat, Colorcoat FC4WS-H.
Công dụng của thuốc Amnol 10 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Amnol 10 mg được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân cao huyết áp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Amnol 10 mg
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin chính xác về đối tượng sử dụng của thuốc hiện vẫn đang được cập nhật.
Liều dùng
Uống 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng:
– Người lớn: dùng liều 5-10 mg/lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20 mg/lần/ngày
– Người cao huyết áp nặng: dùng liều 10-20 mg/lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Amnol 10 mg
Chống chỉ định
Thuốc khuyến cáo không dùng cho:
– Bệnh nhân quá mẫn cảm với Cilnidipine hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang mang thai.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Amnol 10 mg có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như:
- Ít gặp (có thể ảnh hưởng đến 5 trong 100 người)
– Gan: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH,.. khiến rối loạn chức năng gan và vàng da.
– Thận: Tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính.
– Tâm thần kinh: Nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai.
– Tim mạch: Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường, huyết áp giảm.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
– Quá mẫn: Nổi ban
– Huyết học: Tăng hoặc giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính và hemoglobin.
– Các phản ứng phụ khác: Phù (mặt, chi dưới,…), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phospho huyết thanh.
- Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 1000 người)
– Gan: Tăng ALP
– Thận: Có cặn lắng trong nước tiểu.
– Tâm thần kinh: Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên.
– Tim mạch: Đau ngực, tỷ lệ tim-ngực tăng, nhịp tim nhanh, blốc nhĩ thất, cảm giác lạnh.
– Tiêu hóa: Táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy.
– Quá mẫn: Đỏ, ngứa.
– Huyết học: Tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), Hematocrit, bạch cầu ưa Eosin và tế bào lympho.
– Các phản ứng phụ khác: Cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi căng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, Calci va CRP huyết thanh, ho.
- Không rõ tần suất
– Tâm thần kinh: Tê.
– Tim mạch: Ngoại tâm thu.
– Quá mẫn: Nhạy cảm với ánh sáng.
Cách xử lý khi quá liều
– Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi dùng quá liều lượng khuyến cáo.
– Nếu giảm huyết áp rõ rệt, cần tiến hành các biện pháp thích hợp như nâng cao chi dưới, điều trị truyền dịch và dùng các thuốc tăng huyết áp.
Lưu ý: Loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu không hiệu quả do tỷ lệ gắn kết cao của thuốc với protein.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu một lần bạn quên dùng thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu gần thời gian dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc theo lịch.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Amnol 10 mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Amnol 10 mg cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Amnol 10 mg vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
– Tác dụng chống tăng huyết áp
– Tác dụng ức chế trên đáp ứng tăng huyết áp gây ra do stress.
– Tác dụng ức chế trên đáp ứng tăng huyết áp gây ra do kích thích giao cảm.
– Tác dụng trên tuần hoàn não
– Tác dụng trên chức năng tim
– Tác dụng trên chức năng thận
– Tác dụng trên rối loạn tim mạch liên quan với tăng huyết áp.
Dược động học:
– Hấp thụ:
Dược động học của thuốc này cũng đã được đánh giá ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận (Creatinin huyết thanh: 1,5-3,1 mg/dL) sau khi dùng một liều đơn 10 mg đường uống ở bệnh nhân tăng huyết áp, và không thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về dữ liệu dược động học của thuốc này so với dữ liệu ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Việc dùng lặp lại thuốc này đường uống với liều 10 mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận không gây ra các sự khác biệt về dữ liệu được động học so với dữ liệu ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
– Chuyển hóa và thải trừ:
Dựa vào các chất chuyên hóa đã được nhận dạng trong huyết tương và nước tiểu của những người nam tình nguyện khỏe mạnh, người ta cho rằng đường chuyên hóa chính của Cilnidipine là sự khử methyl của nhóm Methoxyethyl, tiếp theo bởi sự thủy phân Ester Cinnamyl và oxy hóa vòng Dihydropyridin. CYP3A4 được cho là liên quan chủ yếu và CYP2C19 liên quan một phần vào sự khử methyl của nhóm Methoxyethyl.