Site icon Medplus.vn

Thuốc Amoksiklav 625 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Amoksiklav 625 mg là gì?

Thuốc Amoksiklav 625 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ dùng để điều trị triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân, đặc biệt người bị trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).

Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Amoksiklav 625 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim màu trắng đến trắng nhạt, hình oval, hai mặt lồi.

Quy cách đóng gói

Bệnh nhân có thể mua Amoksiklav 625mg ở dạng hộp 2 vỉ x 5 viên nén bao phim.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc sử dụng theo toa chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-17829-12

Thời hạn sử dụng

Thuốc Amoksiklav 625 mg có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Amoksiklav 625 mg được sản xuất tại Lek Pharmaceuticals D.D.

Địa chỉ: Perzonali 47, 2391 Prevalje, Slovenia

Thành phần của thuốc Amoksiklav 625 mg

1 viên nén bao phim có chứa:

Công dụng của Amoksiklav 625 mg trong điều trị bệnh

Theo chúng ta biết, vi khuẩn chính là nguyên nhân gây nhiễm khuẩn. Vì thế, thuốc Amoksiklav 625mg được bào chế như là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn.

Thuốc gồm hai hoạt chất khác nhau là Amoxicillin và Acid Clavulanic, trong đó:

Bên cạnh đó, thuốc còn được sử dụng cho người lớn và trẻ em đề điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Amoksiklav 625 mg

Cách sử dụng

Người bệnh có thể sử dụng thuốc Amoksiklav 625 mg theo 3 cách sau, cụ thể là:

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Người bệnh nên sử dụng thuốc theo như chỉ dẫn của bác sĩ. Trong trường hợp bệnh nhân không chắc chắn, nên hỏi lại bác sĩ hay dược sĩ.

Người lớn và trẻ em cân nặng từ 40kg trở lên

Thông thường, người bệnh sẽ uống 3 lần mỗi ngày và mỗi lần uống 1 viên.

Trẻ em cân nặng dưới 40kg

Bác sĩ cho bé năng dưới 40kg dùng liều 20 mg Amoxicillin + 5 mg Acid Clavulanic/kg/ngày đến 60 mg Amoxicillin + 15 mg Acid Clavulanic /kg/ngày. Người bệnh sẽ chia làm 3 lần uống mỗi ngày.

Trẻ từ 6 tuổi trở xuống: tốt nhất nên điều trị với thuốc này ở dạng hỗn dịch uống hay dạng gói.

Cha mẹ nên hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi cho trẻ cân nặng dưới 40kg sử dụng viên Amoksiklav 625 mg.

Người cao tuổi

Bệnh nhân là người cao tuổi thì không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân có các vấn đề về gan, thận

Lưu ý đối với người dùng thuốc Amoksiklav 625 mg

Chống chỉ định

Thuốc Amoksiklav 625 mg được khuyến cáo không được sử dụng khi:

Bệnh nhân chú ý không được dùng Amoksiklav 625 mg nếu gặp phải bất kỳ một trong các dấu hiệu nêu trên. Trong trường hợp người bệnh không chắc chắn, báo cho bác sĩ hay dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này ngay.

Thận trọng khi dùng

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Amoksiklav 625, người bệnh cần thận trọng một vài điều dưới đây:

Nguy cơ dị ứng chéo với các kháng sinh nhóm Cephalosporin

Bệnh nhân có nguy cơ dị ứng chéo giữa Amoxicillin/Acid Clavulanic với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Vì thế, người bệnh cần báo cho bác sĩ ngay nếu có tiền sử dị ứng với các kháng sinh này.

Phản ứng không mong muốn

Bệnh nhân cần thận trọng khi dùng vì Amoksiklav 625 mg có thể làm bệnh tình trở nên xấu đi hay gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng, bao gồm: Phản ứng dị ứng, co giật và viêm ruột già.

Do đó, người bệnh cần đề phòng các triệu chứng trên khi uống thuốc này để giảm thiểu nguy cơ xảy ra của các phản ứng phụ.

Xét nghiệm máu và nước tiểu

Nếu bạn chuẩn bị làm các xét nghiệm máu (như xét nghiệm tình trạng hồng cầu hoặc xét nghiệm chức năng gan) hoặc xét nghiệm nước tiểu (xét nghiệm Glucose), báo cho bác sĩ hay y tá biết là bạn đang dùng Amoksiklav 625 mg.

Bởi vì thuốc có thể làm ảnh hưởng đến kết quả các xét nghiệm này.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Nếu bệnh nhân đang mang thai, hoặc nghĩ mình đang mang thai hay đang nuôi con bằng sữa mẹ, xin báo cho bác sĩ hay dược sĩ.

Người bệnh hãy hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.

Lái xe và vận hành máy móc .

Amoksiklav có thể gây ra các tác dụng phụ và triệu chứng có thể làm giảm khả năng lái xe.

Do đó không lái xe hay vận hành máy móc nếu cảm thấy không khỏe.

Tác dụng phụ

Như các thuốc khác, Amoksiklav 625 mg có thể gây ra các tác dụng phụ nhưng không phải ai cũng đều mắc phải chúng.

Phản ứng dị ứng

Trong trường hợp bệnh nhân mắc phải một trong bất kỳ triệu chứng trên, người bệnh cần ngưng sử dụng Amoksiklav 625 mg và báo cho bác sĩ ngay lập tức

Viêm ruột già

Viêm ruột già thường gây tiêu chảy, mất nước có máu và chất nhầy, đau bao tử và/hoặc có sốt.

Bệnh nhân cần báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ triệu chứng nào như trên.

Phản ứng phụ rất thường gặp( >1/10)

Phản ứng phụ thường gặp (< 1/10)

Phản ứng phụ không thường gặp (<1/100)

Phản ứng phụ không thường gặp có thể thay trên các xét nghiệm máu

Phản ứng phụ hiếm gặp (< 1/1000)

Nếu người bệnh nhận thấy một trong bất kỳ dấu hiệu nào ở trên, bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ.

Phản ứng phụ không thường gặp có thể thấy trên các xét nghiệm máu

Các tác dụng phụ khác

Các tác dụng phụ khác xảy ra ở một số rất ít người với tần số xuất hiện chưa rõ.

Phát ban lan rộng với vết rộp và lột da, đặc biệt quanh miệng, mắt, mũi và bộ phận sinh dục (hội chứng Stevens – Johnson), và nghiêm trọng hơn, gây lột da rộng (hơn 30% bề mặt cơ thể – hoại tử thượng bì nhiễm độc).

Da nổi mẩn đỏ trên điện rộng với mủ (viêm da bọng nước tróc).

Nổi ban đỏ có vảy nổi dưới da và vết rộp da (phát ban mụn mủ).

Liên hệ bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ triệu chứng nào

Phản ứng phụ có thể hiển thị trong xét nghiệm máu hoặc nước tiểu

Trong trường hợp người bệnh xuất hiện phản ứng phụ nào ở trên, bệnh nhân phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Triệu chứng quá liều

Trong trường hợp bệnh nhân sử dụng quá liều thuốc quy định, người bệnh thường gặp phải một trong các triệu chứng bất kỳ sau:

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp người bệnh bị ngộ độc thuốc Amoksiklav 625 mg, có thể điều trị theo những cách sau đây:

Nếu quên không dùng Amoksiklav 625 mg

Nếu người bệnh quên không dùng 1 liều, thì uống ngay khi nhớ ra.

Trong trường hợp, người bệnh không dùng liều tiếp theo quá sớm, chờ khoảng 4 giờ trước khi dùng liều tiếp theo.

Nếu ngưng dùng Amoksiklav 625 mg

Người bệnh phải tiếp tục dùng thuốc cho đến khi việc điều trị hoàn tất ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn.

Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng cần dùng hết các liều để giúp chống lại sự nhiễm khuẩn. Nếu vi khuẩn vẫn còn tồn tại, chúng có thể gây nhiễm khuẩn trở lại.

Nếu người bệnh cần thêm thông tin về cách sử dụng thuốc này, xin vui lòng đến trực tiếp bác sĩ hoặc các quầy thuốc hay nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để tìm hiểu.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 25°C.

Chú ý tránh xa tầm tay trẻ em.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Amoksiklav 625 mg

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Amoksiklav 625 mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Amoksiklav 625 mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của Amoksiklav 625 mg, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Amoksiklav 625MG

Thông tin tham khảo thêm

Thông tin quan trọng khác

Một số thành phần của Amoksiklav 625 mg có chứa 0,63 mmol (24,5 mg) Kali mỗi viên. Do đó, người bệnh cần cân nhắc điều này nếu có các vấn đề về thận hay đang trong chế độ ăn có kiểm soát Kali.

Dược lực học

Nhóm trị liệu: Penicillin kết hợp với chất ức chế Beta-Lactamase, mã ATC: J01CR02

Cơ chế tác động

Amoxicillin là một Penicillin bán tổng hợp (nhóm kháng sinh Beta-Lactam) ức chế một hoặc nhiều enzyme (thường được gọi là protein gắn Penicillin, PBPs) trong con đường sinh tổng hợp Peptidoglycan của vi khuẩn, là thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn.

Ức chế tổng hợp Peptidoglycan dẫn đến làm suy yếu thành tế bào, sau đó là ly giải và chết tế bào.

Amoxicillin dễ bị phân hủy bởi men Beta-Lactamase được sản xuất bởi các vi khuẩn đề kháng và do đó phổ hoạt động của một mình Amoxicillin không bao gồm các vi khuẩn sản xuất enzyme này.

Acid Clavulanic là một Beta-Lactam có liên quan về mặt cấu trúc với các Penicillin. Acid Clavulanic bất hoạt một số enzyme Beta-Lactamase do đó ngăn ngừa sự bất hoạt của Amoxicillin.

Acid Clavulanic một mình không gây ra tác dụng kháng khuẩn hữu ích nào trên lâm sàng.

Cơ chế đề kháng

Hai cơ chế chính của sự đề kháng với Amoxicillin/Acid Clavulanic là:

Dược động học

Phân bố

Khoảng 25% tổng lượng Acid Clavulanic trong huyết tương và 18% tổng lượng Amoxicillin trong huyết tương gắn kết với Protein.

Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0.3-0.4 lít/kg đối với Amoxicillin và khoảng 0,2 lít/kg đối với Acid Clavulanic. Sau khi dùng đường tĩnh mạch, cả Amoxicillin và Acid Clavulanic được tìm thấy trong túi mật, mô ổ bụng, da, mỡ, mô cơ, dịch hoạt dịch, dịch màng bụng, mật và mủ.

Bên cạnh đó, Amoxicillin không phân bố thích đáng vào dịch não tủy.

Chuyển hóa

Amoxicillin được thải trừ một phần qua nước tiểu dưới dạng Acid Penicilloic không có hoạt tính với số lượng tương đương với 10-25% của liều ban đầu.

Bên cạnh đó, Acid Clavulanic được chuyển hóa mạnh ở người và được đào thải qua nước tiểu và phân dưới dạng Carbon Dioxide trong khí thở ra.

Thải trừ

Amoxicilin/Acid Clavulanic có thời gian bán thải trung bình khoảng một giờ và độ thanh thải toàn phần trung bình khoảng 25 lít/giờ ở những người khỏe mạnh.

Khoảng 60-70% lượng Amoxicillin và 40-65% lượng Acid Clavulanic bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong 6 giờ đầu sau khi tiêm Bolus tĩnh mạch một liều đơn 500/100 mg hoặc 1000/200 mg.

Những nghiên cứu khác nhau đã ghi nhận sự bài tiết qua nước tiểu là 50-85% đối với Amoxicillin và trong khoảng 27-60% đối với Acid Clavulanic sau một khoảng thời gian 24 giờ. Tuy nhiên, trong trường hợp Acid Clavulanic, lượng thuốc lớn nhất được bài tiết trong 2 giờ đầu sau khi dùng thuốc.

Sử dụng đồng thời với Probenecid làm chậm sự bài tiết Amoxicillin nhưng không làm chậm sự bài tiết Acid Clavulanic qua thận

Tương tác thuốc

Một vài tương tác thuốc sau đây của Amoksiklav 625 mg mà các bệnh nhân cần lưu ý, bao gồm:

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version