Site icon Medplus.vn

Thuốc Amomid 250 mg/5 ml : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Amomid 250 mg/5 ml

Thuốc Amomid 250 mg/5 ml

Thuốc Amomid 250 mg/5 ml là gì?

Thuốc Amomid 250 mg/5 ml là thuốc ETC – dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Amomid 250 mg/5 ml

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ (chứa 39g bột pha 60 ml).

Phân loại

Thuốc Amomid 250 mg/5 ml thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC. 

Số đăng ký

VD-24792-16

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Minh Dân – Việt Nam.

Thành phần thuốc Amomid 250 mg/5 ml

Thành phần chính: Amoxicilin (dạng Amoxicilin Trihydrate) – 3000mg

Tá dược: Lactose, Bột hương liệu, Natri Benzoat, Xanthan Gum, Polyethylen, Glycol 6000,Vanilin, đường trắng vừa đủ 1 lọ.

Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh

Amomid 250 mg/5 ml được dùng trong việc điều trị các bệnh như:

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết Penicilinase và H. influenzae.

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

Bệnh lậu.

Nhiễm khuẩn đường mật.

– Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với Amoxicilin.

Bệnh Lyme ở trẻ em hoặc phụ nữ có thai, cho con bú.

– Nhiễm Chlamydia Trachomatis đường tiết niệu sinh dục ở người mang thai không dung nạp được Erythromycin.

– Bệnh thận.

– Viêm dạ dày – ruột (bao gồm viêm ruột do Salmonella, không do lỵ trực khuẩn), viêm màng trong tim (đặc biệt để dự phòng ở bệnh nhân phẫu thuật hoặc nhổ răng), sốt thương hàn và sốt phó thương hàn.

– Phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Amomid 250 mg/5 ml

Cách sử dụng

– Uống trước hoặc sau bữa ăn.

– Lọ thuốc: Thêm nước vào lọ, lắc kỹ, rồi bổ sung nước đến vạch cho đủ 60 ml.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc

Liều uống cho người có chức năng thận bình thường

Nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu

– Người lớn:

– Trẻ em:

Nhiễm Helicobacter Pylori: Người lớn: 1g Amoxicilin, ngày uống 2 lần phối hợp với Clarithromycin 500 mg, uống 2 lần mỗi ngày và Omeprazole 20 mg, uống 2 lần mỗi ngày (hoặc Lansoprazol 30 mg uống 2 lần mỗi ngày) trong 7 ngày. Sau đó uống 20 mg Omeprazol (hoặc 30 mg Lansoprazol) mỗi ngày trong 3 tuần nữa nếu bị loét tá tràng tiến triển, hoặc 3 – 5 tuần nữa nếu bị loét dạ dày tiến triển.

Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

– Người lớn: Một liều duy nhất 2g uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

– Trẻ em: Một liều duy nhất 50 mg/ kg (không được vượt liều người lớn), uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

Bệnh Lyme

– Viêm tim nhẹ (blốc nhĩ thất độ 1 hoặc 2):

+ Người lớn: 500 mg/ lần, 3 lần/ ngày trong 14 – 21 ngày.

+ Trẻ em dưới 8 tuổi: 50 mg/ kg/ ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5g/ ngày).

–  Viêm khớp không kèm theo rối loạn thần kinh do bệnh Lyme:

+ Người lớn: 500 mg/ lần, 3 lần/ ngày trong 28 ngày

+ Trẻ em: 50 mg/ kg/ ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5g/ ngày)

Dự phòng hậu phơi nhiễm sau khi tiếp xúc với bào tử bệnh thận

– Người dưới 40 kg: 45 mg/ kg/ ngày, chia làm 3 lần.

– Người lớn > 40 kg: 500 mg cách 8 giờ/ lần.

Liều thuốc đối với người suy thận

Phải giảm liều theo hệ số thanh thải Creatinin:

– Clcr < 10 ml/phút: 250 – 500 mg/ 24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

– Clcr: 10 – 30 ml/ phút: 250 – 500 mg/ 12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

– Bệnh nhân suy thận nặng với Clcr < 30 ml/ phút không được dùng viên nén chứa 875 mg Amoxicilin.

– Bệnh nhân thẩm phân máu: 250 – 500 mg/ 24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại Penicilin nào.

Tác dụng phụ của thuốc Amomid 250 mg/5 ml

Thường gặp (ADR>1/100)

– Ngoại ban ( 1,4 – 10%): Thường xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị.

– Tiêu hóa: Buồn nôn. nôn, đau thượng vị (2 %), tiêu chảy (0.5 – 5%) ở người lớn, tỷ lệ cao hơn ở trẻ em và người cao tuổi (phân lỏng ở 42% trẻ em dưới 8 tháng, 20% ở trẻ em từ 8 đến 16 tháng và 8,5% ở trẻ em 24 – 36 tháng).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phản ứng quá mẫn như: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000) 

– Gan: Tăng nhẹ SGOT (AST).

-Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.

– Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium Difficle, viêm tiểu kết tràng cấp với triệu chứng đau bụng và đi ngoài ra máu, không liên quan đến Clostridium Difficle.

– Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc

– Những phản ứng không mong muốn của Amoxicilin ở đường tiêu hóa, ở máu thường mất đi khi ngừng điều trị. Khi viêm đại tràng có màng giả nặng, cần bồi phụ nước, điện giải và Protein; điều trị bằng Metronidazol và Vaneomycin đường uống.

– Mày đay, các dạng ban khác và những phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể điều trị bằng kháng Histamin, và nếu cần, dùng liệu pháp Corticosteroid toàn thân. Tuy nhiên khi phản ứng như vậy xảy ra phải ngưng dùng Amoxicilin, trừ khi có ý kiến của thầy thuốc trong những trường hợp đặc biệt, nguy hiểm đến tính mạng mà chỉ có Amoxicilin mới giải quyết được.

– Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quineke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, phải ngừng liệu pháp Amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng Adrenalin, thở oxy, liệu pháp Corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng Penicilin hoặc Cephalospoin.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Amomid 250 mg/5 ml

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°. Bột đã pha, bảo quản tủ lạnh từ 2 đến 8°C.

Thời gian bảo quản

Đối với thuốc đã pha, có thể bảo quản trong tủ lạnh trong vòng 10 ngày.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo

Thận trọng

– Phải kiểm tra định kì chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.

– Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng Amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với Penicilin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.

– Dùng liều cao Amoxicilin cho người suy thận hoặc người có tiền sử co giật, động kinh có thể gây co giật, tuy hiếm gặp.

– Trong trường hợp suy thận, phải điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải Creatinin hoặc Creatinin huyết.

– Phải uống nhiều nước khi dùng thuốc.

– Trong điều trị bệnh Lyme, cần chú ý có thể xảy ra phản ứng Jarisch Herxheimer.

– Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

– Bệnh nhân bị Phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng Phenylalanin phải thận trọng khi uống viên hoặc bột để pha hỗn dịch uống có chứa Aspartam do Aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành Phenylalanin.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Đối với phụ nữ đang mang thai: Sử dụng an toàn Amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên lượng thuốc trong sữa rất ít và an toàn cho trẻ sơ sinh ở liều thường dùng, nên có thể dùng Amoxicilin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú, theo dõi chặt chẽ trẻ nhỏ khi dùng.

Những điều bệnh nhân cần tránh khi sử dụng thuốc

– Không được sử dụng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.

– Không được tự ý tăng hay giảm liều dùng của thuốc.

– Không được tự ý ngưng dùng thuốc.

– Không được tự ý dùng thuốc để tái điều trị hoặc khuyên người sử dụng.

– Không sử dụng thuốc bị đổi màu, chảy ẩm, vón cục.

Hình ảnh tham khảo thuốc

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version