Site icon Medplus.vn

Thuốc Amoxicilin 500 mg Vidipha : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Amoxicilin 500 mg Vidipha

Thuốc Amoxicilin 500 mg Vidipha

Thuốc Amoxicilin 500 mg

Thuốc Amoxicilin 500 mg là thuốc ETC – dùng trong điều trị các bệnh về nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Amoxicilin 250 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 10 gói x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Amoxicilin 500 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC. 

Số đăng ký

VD-21369-14.

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh công ty Cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha – Việt Nam.

Thành phần thuốc Amoxicilin 500 mg

Thành phần chính: Amoxicilin – 500 mg (dưới dạng) Amoxicilin Trihydrat.

Tá dược: Magnesi Stearat, Natri Lauryl Sulfat.

Công dụng của thuốc Amoxicilin 500 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Amoxicilin 500 mg được dùng trong việc điều trị các bệnh như:

–  Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

–  Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết Penicilinase và H. Influenzae.

–  Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

Bệnh lậu.

–  Nhiễm khuẩn đường mật.

–  Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với Amoxicilin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Amoxicilin 500 mg

Cách sử dụng

Cắt gói thuốc theo đường kẻ và đổ bột thuốc vào trong cốc. Đổ đầy nước vào trong gói thuốc sau đó rót nước từ gói thuốc vào cốc. Khuấy thuốc trong vài giây và uống ngay lập tức

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.

Liều dùng thuốc

– Người lớn: Thường dùng 500 mg/lần, ngày uống 3 lần.

– Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:

+ Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10- 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.

+ Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.

+ Dùng phác đồ liều cao 3 g Amoxicilin 2 lần/ ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.

+ Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.

– Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải Creatinin:

+ Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.

+ Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Thuốc Amoxicilin 500 mg khuyến cáo không được sử dụng trong trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm ß – Lactam.

Tác dụng phụ của thuốc Amoxicilin 500 mg

Thường gặp (ADR>1/100): Ngoại ban (3 – 10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Tăng nhẹ SGOT.

– Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.

– Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc

– Triệu chứng: Ít khi xảy ra, bao gồm tâm thần, sạn thận, tiêu hóa.

– Xử trí: Kiểm soát sự cân bằng điện giải trong trường hợp có triệu chứng rối loạn ở dạ dày – ruột.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Amoxicilin 500 mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Amoxicilin 500 mg

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo

Dược lực học

– Amoxicilin là Aminopenicilin, bền trong môi trường Acid, có phổ tác dụng rộng hơn Benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Tương tự như các Penicilin khác, Amoxicilin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp Mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In Vitro, Amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo Penicilinase, H. Influenzae, Diplococcus Pneumoniae, N. Gonorrheae, E. Coli và Proteus Mirabilis. Cũng như Ampicilin, Amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết Penicilinase, đặc biệt các tụ cầu kháng Methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.

– Amoxicilin có tác dụng In Vitro mạnh hơn Ampicilin đối với Enterococcus Faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. phổ tác dụng của Amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với Sulbactam và Acid Clavulanic, một chất ức chế ß – Lactamase. Đã có thông báo E.coli kháng cả Amoxicilin phối hợp với Acid Clavulanic (16,8%).

– Theo thông báo số 2 và số 3 năm 2000 của chương trình giám sát quốc gia về tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp (ASTS) thì mức độ kháng Ampicilin của E.coli là 66,7%, Salmonella typhi là 50%, Shigella là 57,7%, Acinetobacter spp. là 70,7%, các vi khuẩn đường ruột khác (Citrobacter, Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Proteus, Serratia,…) là 84,1%, Streptococcus spp. là 15,4% của các chủng Enferobacter spp. là 13,1% và các chủng trực khuẩn Gram âm khác (Achromobacter, Chriseomonas, Flavobacterium, Pasteurella…) là 66,7%

Dược động học

– Amoxicilin bền vững trong môi trường Acid dịch vị. Hấp thu nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hóa so với Ampicilin. Khi uống cùng liều lượng như Ampicilin, nồng độ đỉnh Amoxicilin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần.

– Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì Amoxicilin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250 mg Amoxicilin 1 – 2 giờ, nồng độ Amoxicilin trong máu đạt khoảng 4 – 5 microgam/ml, khi uống 500 mg, nồng độ Amoxicilin đạt khoảng 8 – 10 microgam/ml. Tăng liều gấp đôi có thể làm nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi.

– Nửa đời của Amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, nửa đời của thuốc dài khoảng 7 – 20 giờ.

– Khoảng 60% liều uống Amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 – 8 giờ. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.

Tương tác thuốc

– Nifedipin: Làm tăng hấp thu Amoxicilin.

– Khi uống chung với Alopurinol, làm tăng khả năng phát ban của Amoxicilin.

– Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và các chất kiểm khuẩn như Cloramphenicol, Tetracyclin.

Thận trọng

– Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.

– Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với Penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với Penicilin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.

– Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, phải ngừng liệu pháp Amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng Adrenalin, thở oxy, liệu pháp Corfticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng Penicilin hoặc Cephalosporin nữa.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Đối với phụ nữ đang mang thai: Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ nên phải thận trọng khi dùng thuốc.

Tác động của thuốc lên lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi dùng thuốc.

Hình ảnh tham khảo thuốc Amoxicilin 500 mg

Thuốc Amoxicilin 500 mg Vidipha

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version