Site icon Medplus.vn

Thuốc Ampicilin 2g : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ampicilin 2g

Thuốc Ampicilin 2g

Thuốc Ampicilin 2g

Thuốc Ampicilin 2g dùng điều trị các trường hợp nhiễm trùng nhẹ, trung bình, nặng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Ampicilin.

Tên biệt dược

Ampicilin 2g.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành nhiều dạng:

– Hộp 1 lọ.

– Hộp 10 lọ.

– Hộp 20 lọ.

Phân loại

Thuốc Ampicilin 2g thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

VD-20888-14.

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh công ty Cổ phần dược phẩm VCP – Việt Nam.

Thành phần thuốc Ampicillin 2g

Thành phần chính: Ampicilin (dưới dạng Ampicilin Natri) – 2g.

Công dụng của thuốc Ampicilin 2g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ampicilin 2g được dùng trong việc điều trị các bệnh như:

– Viêm đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản.

– Điều trị lậu.

– Nhiễm trùng da và mô mềm.

– Nhiễm trùng đường niệu – sinh dục: Viêm thận – bể thận cấp tính và mãn tính, viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tiền liệt tuyến.

– Viêm màng não.

– Điều trị bệnh nhiễm Listeria.

– Điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

– Dự phòng phẫu thuật ở bệnh nhân phẫu thuật vùng ổ bụng hoặc vùng chậu nhằm mục đích tránh nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu thuật do nhiễm khuẩn phúc mạc.

– Dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong trường hợp chấm dứt thai kỳ chủ động hoặc mổ lấy thai.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ampicilin 2g

Cách sử dụng

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch

Hòa tan 1g thuốc với 2 – 3ml nước cất tiêm, tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm từ 3 – 6 phút.

Truyền tĩnh mạch

Hòa tan 1 – 2 g thuốc trong 100ml dịch truyền, truyền tĩnh mạch trong 1 giờ.

Chú ý

– Phải thử phản ứng dị ứng trước khi tiêm.

– Để giảm bớt đau tại chỗ cần tiêm sâu, tiêm chậm. Độ ổn định của dung dịch Ampicilin phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Nồng độ, pH, nhiệt độ và dung môi.

– Ampicilin kém bền trong dung dịch Glucose, Fructose, đường nghịch đảo, Dextran, Lactat.

– Dung dịch tiêm Ampicilin phải tiêm ngay lập tức sau khi pha, và không được để đóng băng; không được trộn chung cùng bơm tiêm với Aminosid.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc

Liều dùng Ampicilin phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, tuổi và chức năng thận của người bệnh. Liều được giảm ở người suy thận nặng.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da

– Người lớn: Dùng 250 – 500 mg/lần, uống 4 lần/ngày.

– Trẻ em cân nặng ≤ 40kg: 25 – 50 mg/kg thể trọng/ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.

Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn

– Người lớn: Dùng 8 – 14g hoặc 150 – 200mg/kg thể trọng, tiêm làm nhiều lần cách nhau 3 – 4 giờ/lần.

– Trẻ em: 100 – 200mg/kg thể trọng/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ cách 3 – 4 giờ/lần.

Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn

– Tiêm tĩnh mạch ít nhất 3 ngày và sau đó có thể tiêm bắp.

– Trẻ dưới 2 tháng tuổi, liều tĩnh mạch: 100 – 300mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều lần, phối hợp với Gentamicin tiêm bắp.

Viêm đường tiết niệu, viêm túi mật, viêm đường mật

– Người lớn: 500mg/lần x 4 lần/ngày.

– Trẻ em: 50 – 100mg/kg thể trọng/ngày, cách 6 giờ/lần.

Liều dùng cho người suy thận

– Độ thanh thải Creatinin ≥ 30 ml/phút: Không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn.

– Độ thanh thải Creatinin ≤ 30 ml/phút: Liều thông thường cách 8 giờ/lần.

– Ngườ bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều Ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tích.

– Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 – 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Thuốc Ampicilin 2g khuyến cáo không được sử dụng trong trường hợp người bệnh mẫn cảm với kháng sinh nhóm Penicilin và Cephalosporin.

Tác dụng phụ của thuốc Ampicilin 2g

Thường gặp (ADR>1/100)

– Tiêu hóa: Tiêu chảy.

– Da: Mẫn đỏ (ngoại ban).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

– Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.

– Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.

– Da: Mề đay.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

– Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.

– Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn” thường gặp trong khi điều trị bằng Ampicilin hơn là khi điều trị bằng các Penicilin khác (2-3%). Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng Ampicilin thì 7 – 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu Lympho bào. Các người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân đã có phản ứng lại dung nạp tốt các Penicilin khác (trừ các Ester của Ampieilin như Pivampicilin, Bacampicilin).

*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc

– Các phản ứng bất lợi trên thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ Beta-Lactam cao trong dịch não tủy.

– Ampicilin có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng phương pháp thẩm phân máu. Quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ thuốc trong trường hợp quá liều ở những bệnh nhân suy thận.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Ampicilin 2g

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Ampicilin 2g

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ampicilin 2g vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo

Dược lực học

– Ampicilin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp Mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn.

– Ampicilin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptoccoccus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh Penicilinase. Tuy nhiên, hiệu quả trên Streptococcus Beta tan huyết và Pneumococcus thấp hơn Benzyl Penicilin.

– Ampicilin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicilin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. Coli, Proteus Mirabilis, Shigella, Salmonella. Với phổ kháng khuẩn và đặc tính dược động học, Ampicilin thường được chọn là thuốc điều trị viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm túi mật và viêm đường mật.

– Ampicilin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicilin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng. Trong các nhiễm khuẩn nặng xuất phát từ ruột hoặc âm đạo, ampicilin được thay thế bằng phối hợp Clindamycin + Aminoglycosid hoặc Metronidazol + Aminoglycosid hoặc Metronidazol + Cephalosporin.

Dược động học

– Sau khi tiêm bắp một liều 500mg, sau 1 giờ đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 8 – 10 mg/lít, với nửa đời thải trừ là 80 phút. Ở người tình nguyện, bình thường sau khi tiêm truyền tĩnh mạch Ampicilin với liều 2,5g/ 1,73m² da cơ thể, thì nồng độ trung bình thuốc trong huyết tương là 197 mg/lít, nửa đời thải trừ là 1,68 giờ và độ thanh thải của thuốc là 210ml/ phút.

– Ở người mang thai, nồng độ thuốc trong huyết thanh chỉ bằng 50% so với phụ nữ không mang thai, do ở người mang thai, Ampicilin có thể tích phân bố lớn hơn nhiều và Ampicilin khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối.

– Ampicilin không qua được hàng rào máu – não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu – não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường Ampicilin thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng, và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt tới 10 – 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh.

– Ampicilin thải trừ nhanh, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật. Sau khi tiêm tĩnh mạch cả liều 2 g, nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt xấp xỉ 1 mg/lít sau 6 giờ. Thường cách nhau 6 – 8 giờ, cho thêm liều mới để duy trì nồng độ. Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và viêm màng não mủ, đòi hỏi phải tiêm tĩnh mạch Ampicilin, và điều trị trong 7 – 10 ngày. Đối với bệnh lậu, có thể uống 1 liều duy nhất Ampicilin cùng với Probenecid, thuốc này giảm đào thải Ampicilin qua ống thận.

– Khoảng 20% ampicilin liên kết với protein huyết tương.

Tương tác thuốc

– Nồng độ Ampicilin trong máu có thể kéo dài khi dùng đồng thời với Probenecid do ngăn cản sự bài tiết Ampicilin ở ống thận. Tương tác này có thể được dùng trong điều trị để đạt được nồng độ thuốc trong huyết tương cao và kéo dài hơn (điều trị bệnh lậu).

– Sự thải methotrexat ra khỏi cơ thể có thể bị giảm rõ rệt do dùng đồng thời với Ampicilin. Cần chăm sóc và theo dõi cẩn thận khi dùng cùng Ampicilin.

– Ở những người bệnh dùng Ampicilin cùng với Alopurinol, khả năng mẫn đỏ da tăng cao.

– Dùng đồng thời các kháng sinh kìm khuẩn (như Erythromycin, Tetracyclin) làm giảm khả năng diệt khuẩn của Ampicilin.

Thận trọng

– Phải điều tra tiền sử dị ứng với Penicilin, Cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác trước khi dùng.

– Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: Mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson thì phải ngừng ngay biện pháp Ampicilin và chỉ định điều trị lập tức bằng Epinephrin (Adrenalin) và không bao giờ được điều trị lại bằng Penicilin và Cephalosporin nữa.

– Nếu thời gian điều trị dài (hơn 2 – 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan và thận.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Đối với phụ nữ đang mang thai: Không có phản ứng có hại cho thai nhi.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Ampicilin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.

Hình ảnh tham khảo thuốc Ampicilin 2g

Thuốc Ampicillin 2g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version