Thuốc Ampicillin 500 mg là gì?
Thuốc Ampicilin 500 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ dùng để điều trị triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân, đặc biệt người bị trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ampicilin 500 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Bệnh nhân có thể mua Ampicilin 500 mg ở dạng hộp, cụ thể là:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hộp 20 vỉ x 10 viên.
- Hộp 50 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc sử dụng theo toa chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-24396-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ampicilin 500 mg có thời hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Ampicilin 500 mg được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược-Vật Tư Y Tế Thanh Hoá.
Địa chỉ: Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hoá, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ampicilin 500 mg
Thành phần chính của thuốc Ampicilin 500 mg là Ampicilin 500 mg.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác: Magnesium Stearat, Natri Lauryl Sulfat, Vỏ nang số 0 cho vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng của Ampicilin 500 mg trong điều trị bệnh
Thuốc Ampicilin 500 có tác dụng điều trị triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân, đặc biệt người bị trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).
Bên cạnh đó, thuốc còn dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Viêm đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bột phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Viêm đường tiết niệu.
- Một số nhiễm khuẩn khác còn nhạy cảm: Điều trị thương hàn, nhiễm Listerine, lậu do Gonococcus…
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ampicilin 500 mg
Cách sử dụng
Người bệnh có thể sử dụng thuốc Ampicilin 500 mg theo 3 cách sau, cụ thể là:
- Uống nguyên viên thuốc với nước trước bữa ăn hay bữa ăn nhẹ trước đó.
- Dùng các liều trong một ngày cách đều nhau, ít nhất 4 giờ. Không uống 2 liều trong 1 giờ.
- Không dùng thuốc này quá 2 tuần. Nếu cảm thấy chưa khỏe, nên gặp lại Bác sĩ.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Người bệnh nên sử dụng thuốc theo như chỉ dẫn của bác sĩ. Trong trường hợp bệnh nhân không chắc chắn, nên hỏi lại bác sĩ hay dược sĩ.
- Thông thường, người bệnh sẽ uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ
- Liều dùng Ampicilin phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, tuổi và chức năng thận của người bệnh. Tuy nhiên, liều được giảm ở người suy thận.
- Liều khuyến cáo:
Người lớn: 1 – 2 viên/ lần, và mỗi lần cách nhau đều đặn 6 giờ.
Trẻ em:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: Trẻ cân nặng dưới hoặc bằng 40 kg: 25 – 50 mg/kg/ngày chia đều nhau, và mỗi lần cách nhau 6 giờ.
+ Viêm đường tiết niệu: 50 – 100 mg/kg/ngày, và mỗi lần cách nhau cách 6 giờ.
Người suy thận:
+ Độ thanh thải Creatinin 30ml/phút hoặc cao hơn: Không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn.
+ Độ thanh thải Creatinin 10ml/phút hoặc dưới: đối với liều thông thường, người bệnh sẽ uống mỗi lần cách nhau 8 giờ.
+ Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều Ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tách.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ampicilin 500 mg
Chống chỉ định
Thuốc Ampicilin 500 mg được khuyến cáo không được sử dụng khi:
- Có tiền sử quá mẫn với Penicillin.
- Trường hợp đã biết có dị ứng với Cephalosporin không được dùng Ampicilin.
Bệnh nhân chú ý không được dùng Ampicilin 500mg nếu gặp phải bất kỳ một trong các dấu hiệu nêu trên. Trong trường hợp người bệnh không chắc chắn, báo cho bác sĩ hay dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này ngay.
Thận trọng khi dùng
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Ampicilin 500mg, người bệnh cần thận trọng một vài điều dưới đây:
- Dị ứng chéo với Penicilin hoặc Cephalosporin.
- Không được dùng Ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với Cephalosporin.
- Thời gian điều trị dài (2- 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan, thận
Tác dụng phụ
Như các thuốc khác, Ampicilin 500 mg có thể gây ra các tác dụng phụ nhưng không phải ai cũng đều mắc phải chúng.
- Thường gặp: Tiêu chảy, da mẩn đỏ.
- Ít gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt; viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ toàn thân, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.
Trong trường hợp bệnh nhân mắc phải một trong bất kỳ triệu chứng trên, người bệnh cần ngưng sử dụng Ampicilin 500 mg và báo cho bác sĩ ngay lập tức
Xử lý khi quá liều
Tới thời điểm hiện tại, chưa có báo cáo cụ thể về các trường hợp sử dụng quá liều thuốc.
Tuy nhiên trong quá trình dùng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, cần phải đưa ngay đến cơ sở y tế để khám và điều trị.
Chú ý là đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu bệnh nhân cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 25°C.
Chú ý tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Ampicilin 500 mg
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Ampicilin 500 mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Ampicilin 500 mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của Ampicilin 500 mg, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc
- Ampicilin tương tác với Methotrexat, Probenecid với Allopurinol ở những người bệnh dùng Ampicilin hoặc Amoxicilin cùng với Allopurinol, khả năng mẫn đỏ da tăng cao.
- Các kháng sinh kìm khuẩn như Cloramphenicol, các Tetracycline, Erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của Ampicilin và Amoxicilin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không thấy thuốc có nguy cơ gây hại cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Ampicilin tiết vào sữa mẹ, nhưng không gây phản ứng có hại cho trẻ em bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.
Sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc
Dùng được.
Dược lực học
- Ampicilin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus kháng sinh Penicillinase. Tuy nhiên, hiệu quả trên Streptococcus Beta tan huyết và Pneumococcus thấp hơn Benzyl Penicillin.
- AEST cũng có tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicilin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram Âm đường ruột như E. Coli, Proteus Mirabilis, Shigella, Salmonella. Với phổ kháng khuẩn và đặc tính dược động học, Ampicilin thường được chọn là thuốc điều trị viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm túi mật và viêm đường mật.
- Ampicilin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicilin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kị khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng.
- Trong các nhiễm khuẩn nặng xuất phát từ ruột hoặc âm đạo, Ampicilin được thay thế bằng phối hợp Clindamycin + Aminoglycosid hoặc Metronidazol + Aminoglycosid hoặc Metronidazol + Cephalosporin.
Dược động học
- Uống liều 0,5 g, sau 2 giờ sẽ có nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 3 mg/lít.
- Ở người mang thai, nồng độ thuốc trong huyết thanh chỉ bằng 50% so với phụ nữ không mang thai, do ở người mang thai, Ampicilin có thể tích phân bố lớn hơn nhiều và Ampicilin khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối.
- Ampicilin không qua được hàng rào máu – não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu – não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường Ampicilin thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng, và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt tới 10 – 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh.
- Ampicilin thải trừ nhanh xấp xỉ như Benzyl Penicilin, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật.
- Đối với bệnh lậu, có thể uống 1 liều duy nhất Ampicilin cùng với Probenecid, thuốc này giảm đào thải Ampicilin qua ống thận.
- Khoảng 20% Ampicilin liên kết với Protein huyết tương.
- Ampicilin bài tiết qua sữa.