Thuốc Ampito là gì?
Thuốc Ampito thuộc loại thuốc kê đơn – ETC được chỉ định dùng để điều trị ở mức độ trung bình hoặc nặng nhiễm trùng tại chỗ hay nhiễm trùng toàn thân gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ: nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng ở các bệnh nhân bị giảm bạch cầu,…
Tên biệt dược
Ampito
Dạng trình bày
Thuốc Ampito được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Ampito được đóng gói thành dạng : Hộp 1 lọ 4,5g
Phân loại
Thuốc Ampito thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VN-17225-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ampito có thời hạn sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Ampito được sản xuất bởi Công ty AMN Life Science Pvt, Ltd.
Địa chỉ: Ấn Độ
Thành phần của thuốc Ampito
Mỗi lọ Ampito chứa:
- Piperacillin Natri tương đương với Piperacillin ……….. 4g
- Tazobactam Natri tương đương với Tazobactam …….. 0,5g
Công dụng của Ampito trong việc điều trị bệnh
Ampito được chỉ định trong điều trị ở mức độ trung bình hoặc nặng nhiễm trùng tại chỗ hay nhiễm trùng toàn thân gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ:
Người lớn / Thanh thiếu niên và người cao tuổi:
- Viêm phổi bệnh viện
- Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng (bao gồm cả viêm bể thận)
- Nhiễm trùng ổ bụng
- Nhiễm trùng da và các cấu trúc da
- Nhiễm trùng ở các bệnh nhân trưởng thành bị giảm bạch cầu.
Trẻ em (từ 2-12 tuổi):
- Nhiễm trùng ở các bệnh nhân trẻ em bị giảm bạch cầu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ampito
Cách sử dụng
Ampito có thể được tiêm tĩnh mạch chậm (tiêm ít nhất trong 3-5 phút) hay truyền tĩnh mạch chậm (trong hơn 20-30 phút). Ở các bệnh nhân bị giảm bạch cầu có dấu hiệu nhiễm trùng (như sốt), cần áp dụng ngay liệu pháp kháng sinh theo kinh nghiệm trước khi có kết quả xét nghiệm.
Hướng dẫn pha thuốc để tiêm tĩnh mạch và truyền tĩnh mạch (Xem thêm tại DrugBank)
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ampito dùng cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em – những người đã và đang mắc bệnh về nhiễm trùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có chức năng thận bình thường:
- Liều dùng thông thường là 4,5g (4g Piperacillin/500mg Tazobactam) mỗi 8 giờ.
- Tổng liều hàng ngày của Piperacillin/Tazobactam tùy thuộc vào mức độ và vị trí nhiễm trùng và có thể dao động từ 2,25g ( 2g Piperacillin/250mg Tazobactam) đến 4,5g (4g Piperacillin/500mg Tazobactam) sử dụng mỗi 6 giờ hay 8 giờ.
- Ở bệnh nhân giảm bạch cầu, liều dùng khuyến cáo là 4,5g (4g Piperacillin/500mg Tazobactam) mỗi 6 giờ kết hợp với Aminoglycoside.
Người cao tuổi có chức năng thận bình thường:
- Piperacillin/Tazobactam có thể được sử dụng ở mức liều tương tự như mức liều cho người lớn, ngoại trừ các trường hợp suy thận
Ngoài ra, còn thêm nhiều đối tượng với liều dùng khác nhau. Vui lòng xem thêm tại Drugbank
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ampito
Chống chỉ định
- Người dùng quá mẫn cảm với hoạt chất hay bất cứ thành phần nào của thuốc
- Người dùng quá mẫn cảm với bất kỳ loại Beta-Lactam nào (kể cả Penicillin và Cephalosporin) hay chất ức chế Beta-Lactamase.
Tác dụng phụ
Thông tin về tác dụng phụ của thuốc Ampito được hiển thị tại Drugbank
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng chủ yếu của quá liều bao gồm buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy,.. khi sử dụng quá liều hơn bình thường. Bệnh nhân có thể bị kích thích thần kinh-cơ hay co giật nếu sử dụng tiêm tĩnh mạch liều cao hơn liều khuyến cáo (đặc biệt khi bệnh nhân bị suy thận).
Xử trí ngộ độc: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trị liệu chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng dựa trên biểu hiện lâm sàng. Trong trường hợp cấp cứu, tất cả các biện pháp chăm sóc đặc biệt cần thiết được chỉ định khi quá liều Piperacillin. Nồng độ cao của Piperacillin hay Tazobactam trong huyết thanh có thể giảm bằng cách thẩm phân máu. Trong trường hợp có kích thích vận động hay co giật, có thể sử dụng thuốc chống co giật (ví dụ Diazepam hay Barbiturate).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng.
- Dung dịch sau khi pha ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ 2°C – 8°C và 12 giờ ở nhiệt độ dưới 25°C
Thời gian bảo quản
Thuốc Ampito được bảo quản trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ampito
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Ampito vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính về dược lực học
Piperacillin là một kháng sinh Penicillin bán tổng hợp phổ rộng có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp thành và vách tế bào. Tazobactam là một dẫn xuất Triazolylmethyl Penicillanic Acid Sulphone, có tác dụng ức chế nhiều loại men Beta-Lactamase, đặc biệt là các men qua trung gian Plasmid thường là nguyên nhân gây kháng Penicillin và Cephalosporin, nhất là Cephalosporin thế hệ 3.
Sự hiện diện của Tazobactam trong Ampito làm gia tăng phổ kháng khuẩn của Piperacillin, bao gồm cả nhiều loại vi khuẩn sản sinh Beta-Lactamase thường kháng Piperacillin và các kháng sinh nhóm Beta-Lactam khác. Vì thế, Ampito là sự kết hợp các đặc tính của một kháng sinh có phổ rộng và một chất ức chế Beta-Lactamase.
Các đặc tính về dược động học
Phân bố: Nồng độ đỉnh của Piperacillin/Tazobactam trong huyết tương đạt được ngay lập tức sau khi kết thúc tiêm hay truyền tĩnh mạch. Nồng độ Piperacillin trong huyết tương khi sử dụng ở dạng kết hợp với Tazobactam tương tự như khi sử dụng Piperacillin một mình ở liều tương đương.
Chuyển hóa: Piperacillin được chuyển hóa thành chất chuyển hóa khử Ethyl có hoạt tính kháng khuẩn yếu. Tazobactam được chuyển hóa thành chất chuyển hóa đơn giản không có hoạt tính kháng khuẩn.
Thải trừ: Piperacillin/Tazobactam được thải trừ ở thận thông qua quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 68% liều Piperacillin sử dụng được bài tiết nhanh chóng ra nước tiểu ở dạng không chuyển hóa. Tazobactam và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua sự bài tiết ở thận với khoảng 80% liều lượng sử dụng hiện diện dưới dạng không đổi và phần còn lại là chất chuyển hóa đơn giản. Piperacillin, Tazobactam và Piperacillin khử Ethyl cũng được bài tiết qua mật.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Thẩm phân máu làm loại bỏ 31% Piperacillin và 39% Tazobactam. Thẩm phân phúc mạc loại bỏ khoảng 5% Piperacillin và 12% Tazobactam.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Ở bệnh nhân bị suy chức năng gan, nồng độ của Piperacillin/Tazobactam trong huyết tương duy trì lâu hơn bình thường. Ở bệnh nhân xơ gan, thời gian bán thải của Piperacillin tăng khoảng 25% và Tazobactam tăng khoảng 18% so với những người khỏe mạnh. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy chức năng gan.