Thuốc Analac for IV injection là gì?
Thuốc Analac for IV injection là thuốc ETC – dùng để tiêm tĩnh mạch, giúp điều trị ngắn ngày những cơn đau vừa và nặng sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Analac for IV injection.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc Analac for IV injection được đóng gói dưới dạng: Hộp 10 ống x 1 ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18004-14.
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Oriental Chemical works Inc. – Taiwan.
Thành phần thuốc Analac for IV injection
Mỗi ống tiêm (1ml) chứa: Ketorolac Tromethamin – 30 mg.
Tá dược: Sodium Chlorid 4,35 mg, Sodium Citrat 10 mg, Ethyl Alcohol 0,05 ml, Nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml.
Công dụng của thuốc Analac for IV injection trong việc điều trị bệnh
Ketorolac Tromethamin được tiêm tĩnh mạch để điều trị ngắn ngày những cơn đau vừa và nặng sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Analac for IV injection
Cách sử dụng
Đây là thuốc dùng đường tiêm truyền.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người lớn và người cao tuổi.
Liều dùng thuốc
– Tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 30 mg hoặc tiêm tĩnh mạch 30 mg trong mỗi 6 giờ, tối đa 120 mg trong 1 ngày. Đối với người già, suy thận và cân nặng ít hơn 50kg thì liều lượng nên giảm một nửa.
– Liệu pháp Ketorolac phải bắt đầu bằng tiêm, sau đó có thể tiêm hoặc uống. Tuy nhiên thời gian điều trị bằng bất cứ đường nào (uống, tiêm) cũng không được quá 5 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Analac for IV injection
Chống chỉ định
Thuốc Analac for IV injection khuyến cáo không được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Loét, chảy máu đường tiêu hóa hoặc bệnh nhân có tiền sử loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
– Suy thận nặng hoặc có nguy cơ suy thận do tăng thể tích dịch.
– Bệnh nhân đang chuyển dạ và sinh con vì thông qua tác dụng ức chế sự tổng hợp Prostaglandin, tác động tiêu cực có thể ảnh hưởng đến tuần hoàn của thai nhi và ức chế các cơn co thắt tử cung, do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết tử cung.
– Phụ nữ cho con bú.
– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Ketorolac Tromethamin, dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
– Chống chỉ định dùng như thuốc giảm đau dự phòng trước bất kỳ một cuộc phẫu thuật nào và chống chỉ định trong quá trình phẫu thuật khi cầm máu.
– Những bệnh nhân bị hoặc nghi ngờ xuất huyết mạch máu não, xuất huyết ở tạng và nguy cơ chảy máu cao.
– Bệnh nhân đang dùng NSAIDs vì tác dụng phụ tích lũy.
– Chống chỉ định khi tiêm vào màng cứng hoặc tủy sống vì thuốc có chứa Alcohol.
– Chống chỉ định khi sử dụng đồng thời Ketorolac và Probenecid. 1
– Trẻ em dưới 16 tuổi.
– Bệnh nhân giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
Tác dụng phụ của thuốc Analac for IV injection
Thường gặp ( ADR > 1/100)
Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.
Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, ra mồ hôi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy.
Ít gặp ( 1/1000 < ADR < 1/100)
Toàn thân: Suy nhược, xanh xao.
Máu: Ban xuất huyết.
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, phấn kích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.
Tiêu hóa: Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.
Da: Ngứa, mày đay, nổi ban.
Hô hấp: Hen, khó thở.
Cơ xương: Đau cơ.
Tiết niệu: Đi tiêu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Phản ứng khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi.
Máu: Chảy máu sau phẫu thuật.
Thần kinh trung ương: Ảo giác, mê sảng.
Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da, tróc vẩy, ban da dát sần.
Cơ xương: Co giật, tăng vận động.
Tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, Urê niệu cao.
Tai: Nghe kém.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Analac for IV injection
– Triệu chứng: Khi dùng liều 360 mg Ketorolac mỗi ngày, dùng liên tiếp trong 5 ngày (cao gấp 3 lần so với liều khuyến cáo) sẽ gây ra đau bụng và viêm loét dạ dày tá tràng.
– Cách xử lý: Ngừng sử dụng thuốc khi xuất hiện những triệu chứng này.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Analac for IV injection
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo
Dược động học
Ketorolac Trometamin được hấp thu sau khi uống hoặc tiêm. Ở pH sinh lý Ketorolac Trometamin tách ra để tạo thành một phân tử Ketorolac Anion. Ít thấm nước hơn muối Trometamine. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Ketorolac trong vòng khoảng 30 đến 60 phút; hấp thu sau khi tiêm bắp. Hơn 99% Ketorolac liên kết với Protein huyết tương. Nó không dễ dàng thâm nhập hàng rào máu – não. Ketorolac qua được nhau thai và một lượng nhỏ thuốc được phân phối vào sữa. Thời gian bán thải khoảng 4 đến 6 giờ, kéo dài ở người cao tuổi (6 đến 7 giờ) và 9 – 10 giờ ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thận. Thuốc được thải trừ qua con đường liên hợp Acid Glucuronic và một số được Hydroxy hóa. Khoảng 90% lượng thuốc được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn, liên hợp và hhydroxyl hóa, phần còn lại là bài tiết qua phân.
Dược lực học
Ketorolac là một chất giảm đau mạnh của nhóm giảm đau, chống viêm không Steroid (NSAIDs). Nó không phải là một Opioid và không có tác dụng trên các thụ thể Opioid. Hoạt động của nó là ức chế hệ thống Enzyme Cyclo – Oxygenase và do đó giảm tổng hợp Prostaglandin. Nó cho thấy tác dụng chống viêm tối thiểu ở liều giảm đau.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai
Không nên dùng trong giai đoạn cuối của thai kỳ, chuyển dạ và sinh con vì tác dụng ức chế Prostaglandin có thể gây co tử cung và gây hại đến hệ thống tim mạch của thai nhi. Chỉ nên sử dụng khi cân nhắc lợi ích mang lại nhiều hơn rủi ro gây ra với thai nhi.
Đối với phụ nữ cho con bú
Không nên dùng Ketorolac với phụ nữ cho con bú. Ketorolac ức chế Prostaglandin và phân bố vào sữa mẹ nên nó có tác dụng không mong muốn tiềm ẩn lên trẻ sơ sinh.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt. Vì vậy, không nên lái xe, vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Cho mình hỏi có loại thuốc nào giống thế này nhưng dạng viên nén ko ạ?