Thuốc Anaropin 2mg/ml là gì?
Thuốc tiêm Anaropin 2mg/ml là dung dịch vô khuẩn, đẳng trương, đẳng áp. pH của dung dịch được điều chỉnh đến 4,0 – 6,0 bằng Natri Hydroxide hoặc Acid Hydrochloric. Dung dịch không chứa chất bảo quản. Dung dịch này chỉ dùng một lần.
Tên biệt dược
Anaropin 2mg/ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm/truyền quanh dây thần kinh và ngoài màng cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Anaropin 2mg/ml được đóng gói dưới dạng: Hộp 5 ống x 20 ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN2-103-13.
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại AstraZeneca AB – Thụy Điển.
Thành phần thuốc Anaropin 2mg/ml
– Ống tiêm 20 ml chứa Ropivacaine Hydrochloride 40 mg.
– Tá dược: Natri Chloride, Natri Hydroxide/ Acid Hydrochloric (pH từ 4,0 đến 6,0), Nước pha tiêm.
Công dụng của thuốc Anaropin 2mg/ml trong việc điều trị bệnh
Gây tê phẫu thuật
– Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ.
– Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện).
– Phong bế thần kinh lớn.
– Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.
Giảm đau cấp
– Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh.
– Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.
– Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật.
Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật)
– Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ < 12 tuổi.
– Truyền liên tục ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ <12 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Anaropin 2mg/ml
Cách sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
– Đây là thuốc dùng đường tiêm truyền.
– Cần hết sức thận trọng khi sử dụng để tránh tiêm nhằm vào mạch máu. Nên cần thận với tất cả các mức liều trước và trong quá trình tiêm. Tiêm chậm (tốc độ 25-50 mg/phút) toàn bộ số thuốc hoặc chia thành các liều nhỏ hơn và duy trì liên tục cho bệnh nhân. Khi tiêm liều cao ngoài màng cứng, nên thử trước với liều 3-5 ml Lidocaine (Lignocaine) + Adrenaline (Epinephrine) [(Xylocaine 2% với Adrenaline (Epinephrine)] 1:200.000. Việc tiêm nhầm vào mạch máu có thể gây tăng nhịp tim trong một thời gian ngắn, tiêm nhằm nội tủy mạc có thể gây ra các dấu hiệu phong bế tủy sống. Nếu xuất hiện các triệu chứng nhiễm độc, cần ngừng tiêm ngay lập tức.
– Liều đơn 250 mg Ropivacain đã được sử dụng và dung nạp tốt khi dùng phong bế ngoài màng cứng trong phẫu thuật.
*Bạn có thể xem thêm thông tin chi tiết về cách dùng thuốc tiêm để có thể sử dụng đúng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi tại đây*.
Trẻ em dưới 12 tuổi
– Cần hết sức thận trọng khi sử dụng để tránh tiêm nhằm vào mạch máu. Nên hút bơm tiêm cẩn thận trước và trong quá trình tiêm. Cần giám sát kỹ chức năng sống của bệnh nhân trong suốt quá trình tiêm.
– Khi xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc cần ngừng tiêm ngay. Khi sử dụng liều đã được tính toán, việc chia liều cần được tính dựa trên tổng liều. Tiêm Ropivacain 2 mg/ml một lần ngoài màng cứng vùng cùng cụt có thể đạt được hiệu quả giảm đau hậu phẫu dưới T12 ở đa số bệnh nhân khi liều 2 mg/kg được sử dụng với thể tích 1 ml/kg. Thể tích tiêm ngoài màng cứng vùng cùng cụt có thể được điều chỉnh để tránh lan rộng phong bế thần kinh cảm giác. Mức liều lên tới 3 mg/kg của Ropivacain với nồng độ 3 mg/ml đã được sử dụng an toàn ở trẻ em trên 4 tuổi.
– Chưa có nhiều kinh nghiệm đối với phong bế chùm đuôi ngựa ở trẻ có trọng lượng trên 25kg.
– Chưa có các dữ liệu nghiên cứu về sử dụng Ropivacain ở trẻ sinh non.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Giảm đau cấp
– Tiêm ngoài màng cứng vùng thắt lưng:
+ Liều cao
- Thể tích: từ 10 đến 20 ml.
- Liều dùng: từ 20 đến 40 mg.
- Thời gian khởi phát: từ 10 đến 15 phút.
- Thời gian tê: từ 0,5 đến 1,5 giờ.
+ Tiêm từng đợt, ví dụ: Trong khi đẻ:
- Thể tích: từ 10 đến 15 ml với khoảng cách giữa 2 lần tiêm ít nhất là 30 phút.
- Liều dùng: từ 20 đến 30 mg.
+ Truyền liên tục, ví dụ: Giảm đau hậu phẫu:
- Thể tích: từ 6 đến 14 ml.
- Liều dùng: từ 12 đến 28 mg.
– Tiêm ngoài màng cứng vùng ngực:
+ Truyền liên tục, ví dụ: Giảm đau hậu phẫu:
- Thể tích: từ 6 đến 14 ml/ giờ.
- Liều dùng: từ 12 đến 28 mg/ giờ.
+ Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê có chọn lọc:
- Thể tích: từ 1 đến 100 ml.
- Liều dùng: từ 2 đến 200 mg.
- Thời gian khởi phát: từ 1 đến 5 phút.
- Thời gian tê: từ 2 đến 6 giờ.
– Phong bế thần kinh ngoại biên (đùi hoặc cơ thang): Truyền liên tục hoặc tiêm từng đợt:
- Thể tích: từ 5 đến 10 ml/ giờ.
- Liều dùng: từ 10 đến 20 mg/ giờ.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Điều trị đau cấp (trong và sau phẫu thuật)
– Phong bế ngoài màng cứng vùng 2 thắt lưng cùng
+ Đơn liều ở trẻ từ 0 – 12 tuổi.
- Thể tích: 1 ml/kg.
- Liều sử dụng: 2 mg/kg.
Truyền ngoài màng cứng liên tục
– Ở trẻ có trọng lượng cơ thể < 25 kg
+ Từ 0 đến 6 tháng: Liều caoa truyền đến 72 giờ
- Thể tích: 1 ml/kg.
- Liều sử dụng: 2 mg/kg.
– Từ 6 đến 12 tháng:
+Liều caoa
- Thể tích: 0,5 – 1 ml/kg.
- Liều sử dụng: 1 – 2 mg/kg.
+ Truyền đến 72 giờ:
- Thể tích: 0,1 ml/kg/giờ.
- Liều sử dụng: 0,2 mg/kg/giờ.
– Từ 1 đến 12 tuổi:
+ Liều caoa
- Thể tích: 1 ml/kg.
- Liều sử dụng: 2 mg/kg.
+ Truyền đến 72 giờ:
- Thể tích: 0,2 ml/kg/giờ.
- Liều sử dụng: 0,4 mg/kg/giờ.
*Bạn có thể xem thêm thông tin chi tiết về liều dùng thuốc tiêm để có thể sử dụng đúng cho trẻ em dưới 12 tuổi tại đây*.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Anaropin 2mg/ml
Chống chỉ định
Thuốc khuyến cáo không được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
– Quá mẫn với các chất gây tê tại chỗ nhóm Amide.
Tác dụng phụ của thuốc Anaropin 2mg/ml
Rối loạn tim
Rất thường gặp: Hạ huyết áp*,***.
Thường gặp: Chậm nhịp tim*, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp.
Ít gặp: Ngất*.
Hiếm gặp: Ngừng tim, loạn nhịp tim.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: Dị cảm, chóng mặt, đau đầu*.
Ít gặp hơn: Bồn chồn, các triệu chứng của nhiễm độc thần kinh trung ương (co giật, động kinh cơn lớn, cơn tai biến ngập máu, xây xẩm, mất cảm giác quanh miệng, tê lưỡi, tăng thính lực, ù tai, rối loạn thị giác, loạn ngôn, giật cơ, rùng mình)**, giảm xúc giác*.
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất
Ít gặp hơn: Khó thở*.
Rối loạn tiêu hóa
Rất thường gặp: Buồn nôn.
Thường gặp: Nôn mửa*, ****.
Rối loạn thận và tiết niệu
Thường gặp: Bí tiểu*
Các rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm
Thường gặp: Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng.
Ít gặp: Hạ nhiệt độ*.
Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, u thần kinh, mề đay.
Lưu ý
* : Các phản ứng phụ này thường gặp hơn sau gây tê tủy sống.
** : Các phản ứng phụ này thường xuất hiện do tiêm nhầm vào mạch máu, quá liều hoặc hấp thu nhanh.
*** : Hạ huyết áp ít gặp ở trẻ em (> 1/100).
**** Nôn mửa rất hay gặp ở trẻ em (> 1/10).
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Anaropin 2mg/ml
– Nếu xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc toàn thân cấp, cần dừng sử dụng thuốc. Tiến hành các biện pháp điều trị trực tiếp nhằm chấm dứt nhanh các triệu chứng thần kinh trung ương. Cho thở oxy liên tục và thông khí nếu cần.
– Nếu các cơn co giật không tự động ngừng sau 15-20 giây, cần tiêm tĩnh mạch Natri Thiopentone 1-3 mg/kg để trợ hô hấp, hoặc Diazepam 0,1 mg/kg.
– Tiêm thuốc giãn cơ (ví dụ Suxamethonium 1 mg/kg) giúp cải thiện tình trạng thông khí và thở oxy nhưng việc này yêu cầu kinh nghiệm đặt ống nội khí quản và thông khí.
– Nếu ngừng tuần hoàn xảy ra, cần tiến hành hồi sức tim phổi.
– Nếu xuất hiện hạ huyết áp/ chậm nhịp tim, nên tiêm tĩnh mạch một thuốc tăng huyết áp như Ephedrine 5-10 mg (có thể lặp lại sau 2-3 phút).
– Trong trường hợp suy tim, cần tiến hành xoa bóp tim. Trong trường hợp ngừng tim, cần hồi sức kéo dài hơn để cải thiện kết quả.
– Khi điều trị các triệu chứng nhiễm độc ở trẻ em, liều dùng được tính dựa theo độ tuổi và cân nặng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Anaropin 2mg/ml
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Anaropin 2mg/ml
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai
Ngoại trừ trường hợp tiêm ngoài màng cứng trong sản khoa, chưa có dữ liệu đầy đủ nào về việc sử dụng Ropivacaine ở phụ nữ có thai. Các thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc không gây hại trực tiếp hay gián tiếp lên thai kỳ, sự phát triển của bào thai, quá trình sinh và sự phát triển sau khi sinh.
Việc sử dụng thuốc theo đường tiêm nội tủy mạc (dưới màng nhện) trong mổ đẻ vẫn chưa được nghiên cứu.
Đối với phụ nữ cho con bú
Người ta chưa xác định được Ropivacaine có thể qua sữa mẹ hay không.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ngoài tác động gây tê trực tiếp, Ropivacaine có thể gây ra ảnh hưởng nhẹ, thoáng qua lên khả năng vận động và phối hợp.
Mình có thể mua thuốc này ở đâu và trẻ em 10 tuổi có sử dụng được không vậy bạn?