Thuốc Anastrol là gì?
Thuốc Anastrol là thuốc ETC được dùng điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể Estrogen dương tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Anastrol.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Anastrol được đóng gói thành dạng hộp 2 vỉ x 15 viên.
Phân loại
Thuốc Anastrol thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN2-307-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Douglas Manufacturing Ltd
Địa chỉ: Corner Te Pai Place and Central Park Drive, Lincoln, Auckland New Zealand.
Thành phần của thuốc Anastrol
– Thành phần chính của thuốc là Anastrozol – 1 mg
– Cùng một số tá dược khác như Lactose Hydrat, Povidon, Natri Starch Glycolate, Magnesium Stearat, Hypromellose, Opadry màu trắng Y-1-7000 vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Anastrol trong việc điều trị bệnh
Anastrol được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể Estrogen dương tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ dùng được cho người lớn.
Liều dùng
Anastrol được có liều khuyên dùng như sau:
- Người lớn: Uống một viên nén 1mg/ ngày
- Trẻ em: Không dùng
Anastrol 1mg được đặt trong một hộp 30 viên. Mỗi hộp có 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 15 viên nén. Bệnh nhân bắt đầu dùng thuốc từ một vỉ vào ngày trong tuần liên quan và uống các viên thuốc hàng ngày theo ngày ghi trên vỉ, Khi tất cả các viên thuốc ghi các ngày trong tuần đã được lấy ở vỉ thuốc, uống viên ghi “viên cuối”. Ngày hôm sau, bệnh nhân bắt đầu dùng thuốc từ vỉ thứ 2 và tiếp tục dùng thuốc như vỉ thứ nhất.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Anastrol
Chống chỉ định
Anastrol chống chỉ định cho:
- Bệnh nhân mẫn cảm với Anastrozol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân suy gan nặng và trung bình
- Bệnh nhân suy thận nặng và trung bình
- Phụ nữ trước khi mãn kinh
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Anastrozol trong thuốc có khả năng dung nạp tốt. Tác dụng không mong muốn được báo cáo tương tự như các thuốc ức chế Aromatase khác ví dụ như Tamoxifen. Hầu hết các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và trung bình và không cần thay đổi hoặc ngừng điều trị.
– Rất thường gặp (> 10%)
- Nóng bừng
– Thường gặp (> 1% và < 10%)
- Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn và tiêu chảy
- Đau đầu
- Phát ban
- Rụng tóc
- Khô âm đạo
- Suy nhược, đau hoặc cứng khớp
- Hội chứng ống cổ tay
- Tăng Phosphatase kiềm, Alanine Aminotransferase và Aspartat Amonitransferase
– Không thường gặp (20.1% và < 1%)
- Biếng ăn
- Nôn
- Tình trạng mơ màng
- Tăng Cholesterol máu
- Chảy máu âm đạo
- Tăng Gamma-GT và Bilirubin
- Viêm gan
– Rất hiếm gặp: (< 0.1%)
- Phản ứng dị ứng (bao gồm nổi mề đay, phi mạch và sốc phản vệ)
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Hồng ban đa dạng
Thận trọng khi dùng thuốc
– Anastrol 1mg không được chỉ định dùng cho phụ nữ trước khi mãn kinh, phụ nữ mang thai và cho con bú vì dữ liệu nghiên cứu về an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân này chưa được thiết lập
– Anastrol làm giảm Estrogen tuần hoàn và làm giảm tỷ trọng khoáng của xương. Điều này làm tăng nguy cơ loãng xương cho bệnh nhân sử dụng thuốc trong một thời gian đài, và tỷ trọng khoáng của xương phải được kiểm tra bằng máy đo tỷ trọng xương.
– Độ an toàn và hiệu quả của thuốc cho trẻ em chưa được thiết lập.
– Anastrol 1mg không làm giảm khả năng của bệnh nhân để lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, suy nhược và buồn ngủ đã được báo cáo và cần thận trọng khi triệu chứng kéo dài.
Xử lý quá liều
– Không có thông tin về quá liều và độc tính cấp của Anastrozol. Một khoảng liều đã được sử dụng trong quá trình thử nghiệm lâm sàng Anastrozol lên đến 60mg một liều duy nhất sử dụng cho người tình nguyện mạnh khỏe và 10mg mỗi ngày cho bệnh nhân sau mãn kinh bị ung thư vú tiến triển, các liều lượng này đều dung nạp tốt.
– Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi quá liều. Thuốc dùng đồng thời cần phải được loại bỏ trước khi điều trị. Có thể gây nôn nếu bệnh nhân tỉnh táo, thẩm phân có thể có tác dụng vì Anastrozol không liên kết nhiều với Protein huyết thanh. Các biện pháp chăm sóc toàn thân có thể được chỉ định khi theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.