Thuốc Anastrozole 1 mg là gì?
Thuốc Anastrozole 1 mg là thuốc ETC dùng trong điều trị hỗ trợ phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể Estrogen dương tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Anastrozole 1 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Anastrozole 1 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Anastrozole 1 mg được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Anastrozole 1 mg là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN2-434-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Anastrozole 1 mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Natco Pharma Ltd. Kothur, Mahaboobnagar district (Andhra Pradesh) – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Anastrozole 1 mg
- Thành phần chính: Anastrozol 1 mg
- Tá dược khác: : Lactose Monohydrat, Povidon, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Hypromellose (E-5), Polyethylen Glycol 4000, Titan Dioxid vừa đủ cho một viên.
Công dụng của thuốc Anastrozole 1 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Anastrozole 1 mg được chỉ định dùng như sau:
- Điều trị hỗ trợ:
Viên nén Anastrozol được chỉ định điều trị hỗ trợ phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ
thể Estrogen dương tính.
- Trị liệu đầu tay:
Anastrozol được chỉ định trị liệu đầu tay cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú di căn hoặc tiến triển cục bộ có thụ thể Estrogen dương tính hoặc không biết.
- Trị liệu thứ hai:
Anastrozol được chỉ định để điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh có bệnh tiến triển sau khi dùng Tamoxifen. Bệnh nhân có thụ thể Estrogen âm tính, hiện qua cua thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với Tamoxifen trước đó.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Anastrozole 1 mg
Cách sử dụng
Thuốc Anastrozole 1 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần được điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Thuốc Anastrozole 1 mg được chỉ định tùy theo từng đối tượng:
- Liều khuyến cáo:
Liều của Anastrozol là 1 mg (1 viên), một lần mỗi ngày. Với bệnh nhân ung thư vú tiến triển, Anastrozol nên được dùng tiếp tục cho tới khi có sự tiến triển. Viên Anastrozol có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Đối với trị liệu hỗ trợ ung thư vú giai đoạn đầu ớ phụ nữ tiền mãn kinh, thời gian điều trị tối ưu là chưa được biết. Trong thử nghiệm ATAC, Anastrozol được dùng tới 5 năm.
- Nghiên cứu lâm sàng:
Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc người cao tuổi.
- Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ nhẹ tới trung bình. Viên nén Anastrozol chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Anastrozole 1 mg
Chống chỉ định
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ trước thời kỳ mãn kinh:
Viên nén Anastrozol có thể gây nguy hại cho thai nhi khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và không có lợi ích lâm sàng với phụ nữ trước thời kỳ mãn kinh bị ung thư vú. Viên nén Anastrozol được chống chỉ định ở phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai. Chưa có các nghiên cứu có kiểm soát tốt và đầy đủ ở phụ nữ mang thai sử dụng viên Anastrozol. Nêu viên nén Anastrozol được sử dụng trong thời kỳ mang thai, hoặc nếu bệnh nhân mang thai trong khi dùng thuốc, bệnh nhân nên được báo trước vẻ nguy hại tiềm tàng đối với thai nhi và những nguy cơ tiềm tàng thai nhi chết.
- Mẫn cảm với thuốc:
Viên nén Anastrozol được chống chỉ định ở bất kỳ bệnh nhân nào từng gặp phản ứng mẫn cảm với Anastrozol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phản ứng đã được quan sát gồm phản vệ, phù mạch và mày đay.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Anastrozole 1 mg, người dùng có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn.
– Các phản ứng phụ nghiêm trọng:
- Phản ứng da như tổn thương, loét hoặc mụn nước.
- Phản ứng dị ứng kèm sưng mặt, môi, lưỡi và/hoặc họng. Điều này có thể gây khó nuốt và/hoặc khó thở.
- Thay đổi thứ nghiệm máu của chức năng gan, gồm viêm gan với triệu chứng có thể gồm một cảm giác chung là không khỏe, kèm hoặc không kèm vàng da, đau gan hoặc sưng gan.
– Các phản ứng phụ phố biến: nóng ran, suy nhược, viêm khớp, đau khớp, đau họng, hạ áp, suy nhược, buồn nôn, nôn, ban, loãng xương, gãy xương, đau lưng, mất ngủ, đau, đau đầu, đau xương, phủ ngoại biên, ho tăng lên, khó thở, viêm họng và phù bạch huyết.
Xử lý quá liều
Các cuộc thử nghiệm lâm sàng đã được tiến hành với Anastrozol, tới một liều đơn 60 mg cho người tình nguyện khỏe mạnh và tới liều 10 mg mỗi ngày dùng cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến triển; những liều lượng này vẫn được dung nạp tốt. Liều đơn của Anastrozol mà gây các triệu chứng đe dọa tính mạng vẫn chưa được thiết lập. Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều và trị liệu phải là điều trị triệu chứng. Trong kiểm soát quá liều, cần xem xét đến khả năng nhiều tác nhân có thể được sử dụng đồng thời. Có thể gây nôn nếu bệnh nhân còn tỉnh. Thẩm phân có thể hữu ích vì Anastrozol không liên kết cao với Protein huyết tương. Cần chăm sóc hỗ trợ, bao gồm cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn và theo dõi sát bệnh nhân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý quên của thuốc Anastrozole 1 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Anastrozole 1 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Anastrozole 1 mg cần được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Anastrozole 1 mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Anastrozole 1 mg
Hiện nay, thuốc Anastrozole 1 mg được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Anastrozole 1 mg thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Nghiên cứu sinh sán trên động vật, thỏ và chuột mang thai uống Anastrozol trong thời kỳ phát sinh cơ quan ở liễu bằng hoặc lớn hơn 1 (chuột) và 1/3 (thỏ) so với liều khuyến cáo ở người tính trên mg/ m². Trên cả hai loài, Anastrozol qua nhau thai và tăng sẩy thai (tăng sẩy thai trước hoặc sau làm tổ, tăng tiêu tán và giảm số lượng thai sống). Trên chuột, những tác dụng này liên quan tới liều, và cân nặng của thai nhi giảm đáng kể. Độc tính thai nhi, gồm chậm sự phát triển thai nhi (ví dụ xương hóa không hoàn toàn và giảm thể trọng thai nhi), đã xuất hiện trên chuột ở liều cho nồng độ dính huyết tương gấp 19 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh người ở liều trị liệu (cao gấp 9 lần AUC0 – 24giờ). Trên thỏ, Anastrozol gây suy thai ở liều bằng hoặc lớn hơn 16 lần liều khuyến cáo ớ người tính theo mg/ m².
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Không biết liệu Anastrozol có được bài tiết vào sữa người hay không. Bởi vì rất nhiều thuốc được bài tiết vào sữa người và bởi vì các nghiên cứu về Anastrozol trên động vật cho thấy có u bướu, hoặc tiềm tàng các phản ứng phụ nghiêm trọng ở phụ nữ cho con bú, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc là phải ngừng thuốc, việc này tính toán theo tầm quan trọng của thuốc với người mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và điều hành máy móc
Anastrozol không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy của bệnh nhân. Tuy nhiên, suy nhược và buồn ngủ đã được ghi nhận khi sử dụng Anastrozol va cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy trong khi vẫn còn các triệu chứng trên.