Thuốc Anikef Sterile 1,5 g là gì?
Thuốc Anikef Sterile 1,5 g là thuốc ETC dùng để hỗ trợ việc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, xương khớp, viêm xương chậu, bệnh lậu,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Anikef Sterile 1,5 g.
Dạng trình bày
Thuốc Anikef Sterile 1,5 g được bào chế thành dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ
Hộp 25 lọ
Phân loại
Thuốc Anikef Sterile 1,5 g thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-19147-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Anikef Sterile 1,5 g có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Anikef Sterile 1,5 g được sản xuất tại Công ty Duopharma (M) Sdn. Bhd.
Địa chỉ: Lot 2599, Jalan Seruling 59, Kawasan 3, Taman Klang Jaya, 41200 Klang, Selangor, Malaysia.
Thành phần của thuốc Anikef Sterile 1,5 g
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa: Cefuroxime Sodium tương đương Cefuroxime 1,5 g.
Công dụng của thuốc Anikef Sterile 1,5 g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Anikef Sterile 1,5 g được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm như:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp như: viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản do nhiễm khuẩn, viêm phổi nhiễm khuẩn, áp xe phổi và nhiễm khuẩn đường hô hấp sau khi phẫu thuật.
– Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng như: Viêm xoang, viêm Amiđan và viêm họng.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu như: viêm bể thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang và nhiễm khuẩn
đường tiểu không có triệu chứng.
– Nhiễm khuẩn mô mềm như: viêm mô tế bào, viêm quầng, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương khớp như: viêm tủy xương và viêm khớp do nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn trong sản, phụ khoa, bệnh viêm xương chậu.
– Bệnh lậu, đặc biệt trong trường hợp Penicilin không có tác dụng.
– Các nhiễm khuẩn khác bao gồm nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong các trường hợp có nguy cơ cao như phẫu thuật bụng, vùng chậu, chỉnh
hình, tim, phối, thực quản và mạch máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Anikef Sterile 1,5 g
Cách sử dụng
– Thuốc Anikef Sterile 1,5 g được dùng qua đường tiêm vào bắp hoặc tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay, vẫn chưa có báo cáo nào về giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Thuốc được dùng với các liều lượng khác nhau tùy thuộc vào các bệnh:
– Nhiễm khuẩn các chủng nhạy cảm: Dùng thuốc bằng cách tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút, hoặc truyền tĩnh mạch.
- Người lớn: Liều thông thường là 750 mg Cefuroxime, mỗi 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng liều đến 1,5g, mỗi 6 giờ một lần.
- Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30 – 60 mg/kg thể trọng/ngày, có thể tăng lên 100 mg/kg ngày nếu cần thiết, chia làm 3 – 4 liều nhỏ.
- Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
– Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch liều 3g, mỗi 8 giờ một lần.
- Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: Tiêm tĩnh mạch liều 200 – 240mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ. Sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng, có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100mg/kg thể trọng/ngày.
- Trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 100mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50mg/kg/ngày khi có chỉ định.
– Bệnh lậu đã đề kháng Penicillin: Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm vào 2 vị trí khác nhau, và có thể dùng đồng thời với Probenecid đường uống.
– Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: Liều thông thường là 1,5 g Cefuroxime tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật. Sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750 mg, cách 8 giờ một lần cho tới thời gian 24 đến 48 giờ sau. Trong trường hợp thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5 g bột Cefuroxime với xi măng Methylmethacrylate.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Anikef Sterile 1,5 g
Chống chỉ định
Thuốc khuyến cáo không dùng cho:
- Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Penicillin.
Tác dụng phụ
– Phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, mề đay, tăng bạch cầu ưa Eosin, sốt, các phản ứng tương tự như bệnh huyết thanh và phản vệ có thể xảy ra khi điều trị với Cefuroxime Sodium. Đặc biệt trong trường hợp mẫn cảm với Penicillin hoặc các Cephalosporin khác.
– Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu tán huyết thỉnh thoảng được ghi nhận.
– Có khả năng xảy ra độc trên thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc ở bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc gây độc trên thận.
Lưu ý: Có thể bị đau tại nơi tiêm sau khi tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi truyền tĩnh mạch, điều này xảy ra khi sử dụng nhiều hơn 6 g/ngày với thời gian trên 3 ngày.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc để có biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
Cần cẩn thận vì quá liều Cephalosporin có thể gây kích thích não bộ dẫn đến co giật.
Trong trường hợp này, có thể giảm nồng độ Cefuroxime trong huyết tương bằng thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Anikef Sterile 1,5 g sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Anikef Sterile 1,5 g
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Anikef Sterile 1,5 g cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Anikef Sterile 1,5 g vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
– Cefuroxime có phổ kháng khuẩn và tác động diệt khuẩn tương tự như Cephamandole. Khả năng chống lại sự thủy phân bởi Beta – Lactamase của Cefuroxime cao hơn Cephamandole, vì vậy hoạt tính kháng lại các chủng vi khuẩn tiết Beta – Lactamase cũng cao hơn. Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các Protein đích thiết yếu.
– Phổ kháng khuẩn: Cefuroxime thường có hoạt tính với những vi khuẩn sau:
- Hiếu khí Gram âm: Gồm các chủng có sản xuất Penicillinase và không sản xuất Penicillinase.
- Hiếu khí Gram dương: Bao gồm các chủng sản xuất xuất Penicillinase trừ các chủng kháng Methicilline, và những Streptococci tán huyết Beta, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus nhóm B.
- Kỵ khí: Cầu khuẩn Gram dương và Gram âm, trực khuẩn Gram dương và trực khuẩn Gram âm, Propionibacterium sp.
Dược động học:
– Cefuroxime hấp thụ kém qua đường tiêu hóa và thường được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch ở dạng muối Natri.
– Khoảng 33% Cefuroxime vào hệ tuần hoàn và gắn kết với Protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 70 phút và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận và ở trẻ sơ sinh.
– Hầu hết lượng Cefuroxime được đào thải ở dạng không biến đổi bằng cách lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận trong vòng 24 giờ. Với phần lớn được thải trừ trong vòng 6 giờ, đạt được nồng độ cao trong nước tiểu.
– Probenecid cạnh tranh thải trừ với Cefuroxime qua ống thận, làm cho nồng độ Cefuroxime trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Một lượng nhỏ Cefuroxime thải trừ qua mật.