Site icon Medplus.vn

Thuốc Antirizin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Antirizin là gì?

Thuốc Antirizin thuộc loại thuốc không kê đơn – OTC dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.

Tên biệt dược

Antirizin

Dạng trình bày

Thuốc Antirizin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Antirizin được đóng gói theo dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Antirizin thuộc loại thuốc không kê đơn – OTC

Số đăng ký

VN-18344-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc Antirizin có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi sản xuất

Thuốc Antirizin được sản xuất bởi Hutecs Korea Pharmaceutical Co, Ltđ

Quốc gia: Hàn Quốc

Thành phần của thuốc Antirizin

Mỗi viên nén bao phim Antirizin chứa:

(Tá dược gồm: Lactose, Corn Starch, Microcrystallin Cellulose, Magnesi Earat, Hypromellose, Polylethylen Glycol 6000, Talc, Titan Oxid, Carnauba Wax)

Công dụng của Antirizin trong việc điều trị bệnh

Antirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Antirizin

Cách sử dụng

Antirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Antirizin dùng được cho cả người lớn và trẻ em

Liều dùng

Viên nén: Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 1 viên 10 mg/ngày

Cần phải điều chỉnh liều người bị suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

Cần điều chỉnh liều ở người suy gan

Lưu ý đối với người dùng thuốc Antirizin

Chống chỉ định

Những người có tiền sử dị ứng với Cetirizin, với Hydroxyzin

Tác dụng phụ

Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng. Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt

Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng nào gặp phải khi dùng thuốc

Nếu cần thông tin xin hỏi thêm bác sĩ

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Người dùng nên bảo quản thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Antirizin trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Antirizin

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá bán của thuốc Antirizin có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Antirizin vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính về dược lực học

Cetirizin là thuốc kháng Histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng Acetylcholin và không có tác dụng đối kháng Serotonin.

Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian Histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Các đặc tính về dược động học

Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml sau 30 đến 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.

Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với Protein huyết tương (khoảng 93%).

Thận trọng với thuốc

Tương tác với thuốc

Thông tin về tương tác với thuốc đang được cập nhật

Hình ảnh tham khảo

Antirizin

Nguồn tham khảo

 Drugbank

Exit mobile version