Site icon Medplus.vn

Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml là gì ?

Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml là thuốc ETC dùng trong điều trị bệnh một số bệnh ung thư.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Anzatax 100 mg/ 16.7 ml.

Dạng trình bày

Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml được bào chế thành dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ x 16.7 ml.

Phân loại

Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml thuộc loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-20846-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml

Công dụng của thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml trong việc điều trị bệnh

Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

Điều trị hóa trị đầu tay cho ung thư buồng trứng, Paclitaxel được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị bệnh tiến triển hoặc tồn lưu tế bào ác tính (> 1cm) sau thủ thuật phẫu thuật ban đầu, kết hợp với Cisplatin.

Trong điều trị hóa trị thay thế của ung thư buồng trứng, Paclitaxel được chỉ định điều trị ung thư di căn buồng trứng sau khi phác đồ điều trị bằng các thuốc Plantinum thất bại.

Trong điều trị hỗ trợ, Paclitaxel được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân ung thư vú hạch dương tính sau khi trị liệu bằng Anthracycline và Cylophosphamide (AC). Điều trị hỗ trợ bằng Paclitaxel nên được coi là một phương án thay thế cho trị liệu AC mở rộng.

Paclitaxel được chỉ định điều trị ban đầu cho ung thư vú tiến triển cục bộ hoặc di căn, kết hợp với Anthracycline ở bệnh nhân thích hợp với điều trị Anthracycline, hoặc kết hợp với Trastuzumab, ở bệnh nhân có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 ở người (HER- 2) ở cấp 3+ được xác định bởi hóa mô miễn dịch và không thích hợp với Anthracycline.

Paclitaxel, kết hợp với Cisplatin, được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không có khả năng can thiệp phẫu thuật và/hoặc xạ trị.

Paclitaxel được chỉ định điều trị bệnh nhân bị Sarcoma Kaposi liên quan đến AIDS tiến triển đã thất bại trong điều trị bằng Liposome Anthracycline trước đó.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml

Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng được chỉ định theo Bác sĩ.

Liều dùng

Tùy thuộc,vào thời gian tiêm truyền, hai liều dùng khác nhau được khuyến cáo cho điều trị. Paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong ba giờ sau đó 75 mg/ m² Cisplatin. Đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần, hoặc 135 mg/ m² Paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian 24 giờ. Sau đó là 75 mg/ m² Cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần.

Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/ m² được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/ m² được cho dùng trong 3 giờ trong 4 đợt, 3 tuần một đợt, sau trị liệu AC.

Khi dùng kết hợp với Doxorubicin (50 mg/ m²), Paclitaxel nên được dùng 24 giờ sau khi dùng Doxorubicin. Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 220 mg/ m² tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

Khi dùng kết hợp với Trastuzumab, liều khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/ m² tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel la 175 mg/ m² được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/ m² dùng trong 3 giờ sau đó là 80 mg/ m² Cisplatin, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 100 mg/ m² tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi hai tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thuốc Anzatax 100 mg/ 16,7 ml có thể gây nên những tác dụng không mong muốn như:

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml  được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng mặt trời.

Thời gian bảo quản

Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml  có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml

Hiện nay, thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo

Khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ có thai:

– Phụ nữ cho con bú:

– Khả năng sinh sản:

Hình ảnh tham khảo

Anzatax 100 mg/ 16.7 ml

Nguồn tham khảo

Drugbank 

 

 

Exit mobile version