Apharmcetam là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Apharmcetam
Ngày kê khai: 24/01/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-28723-18
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Piracetam 400mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Thuốc Apharmcetam có các công dụng như sau:
- Có tác dụng hưng trí nhờ khả năng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh.
- Giúp cải thiện việc học tập và lao động trí nhớ do tác động trực tiếp đến não dẫn đến tăng hoạt động của vùng đoan não.
- Piracetam còn tác động đến các chất dẫn truyền thần kinh quan trọng như: Noradrenalin, Acetylcholin và Dopamin,… đồng thời làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh, giúp cải thiện môi trường chuyển hóa cho các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
- Tăng sức đề kháng của não với tình trạng thiếu oxy trong trường hợp thiếu máu cục bộ, từ đó chống lại được các rối loạn chuyển hóa.
- Tăng sự huy động và tiêu thụ Glucose mà không phụ thuộc vào việc cung cấp oxy, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho con đường chuyển hóa Pentose và đảm bảo tổng hợp năng lượng ở não.
- Tăng giải phóng Dopamin giúp trí nhớ được lâu hơn.
- Ngoài ra còn làm giảm khả năng kết tụ của tiểu cầu.
Chỉ định
Thuốc Apharmcetam được chỉ định sử dụng cho các trường hợp như sau:
- Bệnh do tổn thương não, các triệu chứng của hậu phẫu não và chấn thương não: loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ.
- Bệnh do rối loạn ngoại biên và trung khu não bộ: chóng mặt, nhức đầu, mê sảng nặng.
- Bệnh do các rối loạn não: hôn mê, các triệu chứng của tình trạng lão suy, rối loạn ý thức.
- Các tai biến về mạch não, nhiễm độc carbon monoxide và di chứng.
- Suy giảm chức năng nhận thức và suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già.
- Chứng khó học ở trẻ, nghiện rượu mãn tính, rung giật cơ.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Uống nguyên viên, không nên nhai thuốc.
Liều lượng
- Liều thường dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần hoặc 3 – 4 lần/ngày.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu: 9 – 12g/ngày, liều duy trì: 2,4g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ: 7,2g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 – 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8g/ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày.
Thông thường:
- Người lớn: liều khởi đầu 800mg, mỗi ngày ba lần.
- Trường hợp cải thiện 400mg, mỗi ngày ba lần.
Chống chỉ định
Thuốc Apharmcetam chống chỉ định sử dụng đối với các trường hợp sau:
- Quá mẫn với thành phần thuốc, suy thận nặng và phụ nữ có thai, cho con bú.
- Người bệnh suy gan.
- Người suy thận nặng với hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút.
- Người mắc bệnh Huntington.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Apharmcetam
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bị suy thận.
- Khi hệ số thanh thải của creatinin < 60 ml/phút và nồng độ Creatinin huyết thanh > 1,25 mcg/100 ml thì cần phải giảm liều.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Apharmcetam có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Mệt mỏi, nhức đầu, dễ bị kích động, chóng mặt, mất ngủ.
- Đau bụng, chướng bụng, bồn chồn, buồn nôn, tiêu chảy.
Tương tác thuốc
- Tinh chất tuyến giáp khi kết hợp với thuốc có thể làm xuất hiện các triệu chứng lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Apharmcatam trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Apharmcetam có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Apharmcetam là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê tư bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Apharmcetam được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên thuốc là 500 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Apharmcetam với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế