Site icon Medplus.vn

Thuốc Apitim 5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Apitim 5 là gì?

Thuốc Apitim 5 là loại thuốc kê đơn – ETC dùng để điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường. Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định.

Tên biệt dược

Apitim 5

Dạng trình bày

Thuốc Apitim 5 được bào chế dưới dạng viên nang cứng

Quy cách đóng gói

Thuốc Apitim 5 được đóng gói theo dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Aptim 5 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VD-21811-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc Apitim 5 có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi sản xuất

Thuốc Apitim 5 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ, Việt Nam

Thành phần của thuốc Apitim 5

– Thành phần chính của thuốc là Amlodipin Besilat tính theo Amlodipin 5mg

– Tá dược vừa đủ 1 viên

(Avicel, Dicalci Phosphat Dihydrat, PVP K30, Natri Lauryl Sulfat, Sodium Starch Glycolat, Aerosil, Magnesistearat).

Công dụng của Apitim 5 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Apitim 5 dùng để điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường. Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Apitim 5

Cách sử dụng

Người dùng viên nang cứng qua đường uống với nước

Đối tượng sử dụng

Người mắc bệnh tăng huyết áp

Liều dùng

– Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sĩ. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân mà có liều đề nghị như sau:

– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi đùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Apitim 5

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Phù cổ chân (liên quan đến liều dùng), mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở.

Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Nhiễm độc Amlodipin rất hiếm.

Cách xử trí: Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần phải điều chỉnh các chất điện giải. Trường hợp nhịp tim chậm và buộc tim phải tiêm tĩnh mạch Atropin, tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch Gluconat, Isoprenalin hoặc Adrenalin hoặc Dopamin.

Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch Natri Clorid 0,9%. Khi cần phải đặt máy tạo nhịp tim. Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tinh mạch dung dịch Natri Clorid 0,9%, Adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng Isoprenalin phối hợp với Amrinon.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Apitim 5 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Apitim 5

Hiện nay, thuốc Apitim 5 đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Apitim 5 vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính về dược lực học

Apitim với thành phần hoạt chất Amlodipin là một chất đối kháng Calci thuộc nhóm Dihydropyridin. Thuốc ức chế dòng Calci đi qua màng vào tế bào cơ tim và cơ trơn của thành mạch máu bằng cách ngăn chặn những kênh Calci chậm của màng tế bào. Nhờ tác dụng của thuốc mà trương lực cơ trơn của các mạch máu giảm, qua đó làm giảm sức kháng ngoại biên kéo theo hạ huyết áp.

Apitim chống đau thắt ngực chủ yếu là do giãn các tiểu động mạch ngoại biên và giảm hậu tải tim: giảm vì thuốc không gây phản xạ nhịp tim nhanh. Amlodipin làm giãn mạch vành (động mạch và tiểu mạch) ở vùng bình thường lẫn vùng thiếu máu dẫn đến làm tăng cung cấp Oxy cho cơ tim.

Các đặc tính về dược động học

Sinh khả dụng của Amlodipin khi uống khoảng 60 – 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian bán thải từ 30 – 40 giờ. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được 7 – 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày 1 lần. Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan. Các chất chuyển hóa mất hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu. Ở người suy gan cần giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.

Thận trọng với thuốc

Suy giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

Tương tác với thuốc

Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng của Amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.

Dùng Lithium cùng với Amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Thuốc kháng viêm không Steroid, đặc biệt là Indomethacin có thể làm giảm tác dụng của Amlodipin.

Dùng thận trọng các thuốc liên kết cao với Protein huyết tương (như dẫn chất Coumarin, Hydantoin ,… ) với Amlodipin vì Amlodipin cũng liên kết cao với Protein nên nồng độ của các thuốc trên ở dạng tự do (không liên kết) có thể thay đổi trong huyết thanh.

Hình ảnh tham khảo

Apitim 5

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version