Site icon Medplus.vn

Thuốc Aritrodex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Aritrodex là gì?

Thuốc Aritrodex thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC – thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể Oestrogen dương tính.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Aritrodex.

Dạng trình bày

Thuốc Aritrodex được điều chế dưới dạng viên nang.

Quy cách đóng gói

Người bệnh có thể dễ dàng mua thuốc ở dạng hộp 3 vỉ nhôm/PVC x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Aritrodex thuộc nhóm thuốc ETC- thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

QLĐB-398-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Aritrodex có thời hạn sử dụng là 36 tháng từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Aritrodex được sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Phong Phú – Nhà máy sản xuất Dược Phẩm Usarichpharm.

Địa chỉ: Lô 12, Đường số 8, KCN Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam .

Thành phần của thuốc Aritrodex

Thành phần chính của thuốc Aritrodex là: Anastrozol-1mg

Ngoài ra, còn có các tá dược khác: Lactose, Natri Starch Glycolate, Magnest Stearat, PVP K30, Microcrystalline Cellulose, HPMC 606, Titan Dioxit, PEG 6000, Cồn 96°, Nước RO…. cho vừa đủ một viên nén bao phim.

Công dụng của Andoroxic trong việc điều trị bệnh

Thuốc Aritrodex thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC dùng để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể Oestrogen dương tính.

Bên cạnh đó, hiệu quả của Aritrodex trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm được dựa vào bảng phân tích thời gian sống không tái phát bệnh ở bệnh nhân đã điều trị trong thời gian bình quân là 31 tháng.

Do đó, cần tiếp tục theo dõi các bệnh nhân và nghiên cứu để xác định hiệu quả dài hạn của thuốc trong việc điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh.

Tuy nhiên, ở những bệnh nhân có thụ thể Oestrogen âm tính hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với Tamoxifen trước đó

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aritrodex

Cách sử dụng

Người bệnh uống thuốc trực tiếp với nước.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Aritrodex chỉ được khuyến cáo dành cho người lớn và không dùng cho trẻ con. Tuy nhiên, người bệnh vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Mỗi nhóm đối tượng bệnh nhân sẽ có liều thích hợp như sau, cụ thể là:

Chú ý đối với bệnh ở giai đoạn sớm. Thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Aritrodex

Chống chỉ định

Aritrodex chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau, cụ thể là:

Tác dụng phụ

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Aritrodex, bệnh nhân có thể gặp một trong những tác dụng không mong muốn dưới đây:

Rất thường gặp

Thông thường

Ít gặp

Rất hiếm gặp

Triệu chứng quá liều

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhập.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhập.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Aritrodex nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Bên cạnh đó, cần tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Chú ý tránh xa tầm tay trẻ em.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Aritrodex

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Aritrodex đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Aritrodex sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của Aritrodex, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Aritrodex

Thông tin tham khảo thêm

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version