Thuốc Arotaz 2g là gì?
Thuốc Arotaz 2g thuộc nhóm ETC – thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị ngoài đường tiêu hóa các nhiễm khuẩn sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Ceftazidime.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm cả nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới ở bệnh nhân bị xơ nang.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Ceftazidime cũng có thể được sử dụng để dự phòng lúc gần phẫu thuật trong cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Nhiễm khuẩn xương và khớp. - Nhiễm khuẩn liên quan với thẩm phân phúc mạc và với thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú.
- Viêm màng não do các chủng vi khuẩn Gram âm hiếu khí.
Chú ý
Người bệnh được khuyến cáo nên biết kết quả thử nghiệm mẫn cảm và nuôi cấy vi khuẩn trước khi bắt đầu trị liệu. Điều này đặc biệt quan trong nếu Ceftazidime được sử dụng là trị liệu đơn độc.
Ceftazidime nên được sử dụng kết hợp thêm với một thuốc kháng sinh nữa khi điều trị nhiễm khuẩn mà có khả năng do hỗn hợp các chủng vi khuẩn đã kháng và nhạy cảm.
Ví dụ, trị liệu kết hợp với một thuốc kháng sinh mà có hoạt tính kháng lại khuẩn kỵ khí nên được xem xét khi nhiễm khuẩn được cho là do cả vi khuẩn hiếu khí và kị khí.
Ceftazidime cũng có thể được sử dụng kết hợp với thuốc kháng sinh khác (như là một Aminoglycoside) để điều trị nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.
Tuy nhiên, bệnh nhân cần xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các kháng sinh sao cho thích hợp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Arotaz 2g.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-20481-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Arotaz 2g được sản xuất tại Karnataka Antibiotics & Pharmaceuticals Limited.
Địa chỉ: No. 14, II Phase, Peenya Industrial Area, Bangalore 560 058 Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Arotaz 2g
Mỗi lọ Arotaz 2g chứa: Ceftazidime USP 2gm (Ceftazidime Pentahydrate).
Thực chất, đây là một hỗn hợp Ceftazidime Pentahydrate vô khuẩn và Natri Carbonate vô khuẩn.
Công dụng của thuốc Arotaz 2g trong điều trị bệnh
Ceftazidime được chỉ định để điều trị ngoài đường tiêu hóa các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Ceftazidime sau đây, cụ thể là:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm cả nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới ở bệnh nhân bị xơ nang.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Ceftazidime cũng có thể được sử dụng để dự phòng lúc gần phẫu thuật trong cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn liên quan với thẩm phân phúc mạc và với thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú.
- Viêm màng não do các chủng vi khuẩn Gram âm hiếu khí.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Arotaz 2g
Cách sử dụng
Ceftazidim nên được dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu ở cơ lớn như góc phần tư phía bên trên của cơ mông lớn hoặc một phần bên của đùi.
Trước hết, người bệnh pha loãng để tiêm tĩnh mạch trực tiếp. Bệnh nhân sẽ hòa 0,5g với 5ml nước cất pha tiêm, 1g hoặc hơn với 10mL nước cất pha tiêm.
Sau đó, lắc đều. Việc pha loãng sẽ sinh ra Carbon Dioxide.
Lật ngược lọ thuốc tiêm và ấn hết pittông xuống bơm tiêm.
Chọc kim tiêm qua nắp lọ và phải đảm bảo là đầu kim luôn nằm trong phần dung dịch thuốc mà không nằm trong phần khí bên trên.
Tống các bọt từ dung dịch trong ống tiêm trước khi tiêm.
Pha loãng để truyền tĩnh mạch ngắt quãng. Thông thường, người bệnh sẽ sử dụng một liều đơn có thể được pha loãng trong 50 tới 100ml Dextrose 5% trong nước, Natri Chloride 0,9% hoặc các dung dịch để tiêm truyền thích hợp khác.
Đường dùng
Người bệnh sử dụng thuốc bằng cách tiêm tĩnh mạch trực tiếp.
Bệnh nhân có thể chọn dùng một liều đơn tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút. Hoặc, chọn truyền tĩnh mạch ngắt quãng. Với truyền tĩnh mạch ngắt quãng, người bệnh sẽ truyền trong 30 phút. Có thể được truyền qua ống hoặc van ba đường của bộ truyền.
Pha loãng để tiêm bắp: Hòa 500mg hoặc 1g bột thuốc trong 3ml nước cất pha tiêm. Hoặc hòa 2g bột thuốc trong 6ml nước cất pha tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Ceftazidime.
Liều dùng
Đối với những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, các nhóm tuổi sẽ có liều xác định như sau:
Người lớn
- Phần lớn các loại nhiễm khuẩn: 1g cho mỗi 8 giờ hoặc 2g cho mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn trầm trọng và nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính: 2g cho mỗi 8 giờ hoặc 3g cho mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường niệu: 500mg cho mỗi 12 giờ hoặc 1g cho mỗi 12 giờ.
- Dự phòng trong cắt tuyến tiền liệt 1g vào lúc bắt đầu. Sau đó, thêm 1g vào lúc di chuyển ống thông.
- Xơ nang 100-150mg/kg/ngày chia làm 3 lần, không dùng quá 9g mỗi ngày.
Người cao tuổi
Với tất cả các loại nhiễm khuẩn, đặc biệt ở những người > 80 tuổi: Người bệnh không quá 3g mỗi ngày.
Trẻ sơ sinh > 2 tháng tuổi, trẻ chập chững và trẻ em
- Phần lớn các loại nhiễm khuẩn: 30-100 mg/kg/ngày và chia làm 2 hoặc 3 lần mỗi ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng: Tới 150mg/kg/ngày và chia làm 2 hoặc 3 lần.
Trẻ mới sinh và trẻ sơ sinh <2 tháng tuổi
Phần lớn các loại nhiễm khuẩn: người bệnh sẽ uống 25-60mg/kg/ngày và chia làm 2 lần.
Người bị suy thận
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận: Ceftazidime hầu như là được bài tiết bởi lọc cầu thận và liều nên được giảm khi tỷ lệ lọc cầu thận (GER) < 50 ml/phút.
Ở người lớn bị suy thận, liều nạp khởi đầu 1g Ceftazidime có thể dùng, và mỗi nhóm tuổi sẽ có liều thích hợp riêng:
- Hệ số thanh thải Creatinin < 5
Với nồng độ Creatinin trung bình trong huyết thanh lớn hơn 500 μ mol/I, người bệnh được khuyến cáo dùng 0.5g Ceftazidime. Mỗi lần uống cách nhau 48 giờ.
- Hệ số thanh thải Creatinin 15-6
Với nồng độ Creatinin trung bình trong huyết thanh từ 350- 500 μ mol/I, người bệnh được khuyến cáo dùng 0.5g Ceftazidime. Mỗi lần uống cách nhau 24 giờ.
- Hệ số thanh thải Creatinin 30-16
Với nồng độ Creatinin trung bình trong huyết thanh từ 200- 350 μ mol/I, người bệnh được khuyến cáo dùng 1g Ceftazidime. Mỗi lần uống cách nhau 24 giờ.
- Hệ số thanh thải Creatinin 50-31
Với nồng độ Creatinin trung bình trong huyết thanh từ 150- 200 μ mol/I, người bệnh được khuyến cáo dùng 1g Ceftazidime. Mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.
Các đối tượng khác
- Ở bệnh nhân suy chức năng thận mà nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, liều cho người bình thường là 6g Ceftazidime mỗi ngày nhưng liều này không dùng cho bệnh nhân suy thận, đơn vị liều được đề xuất trong bảng trên có thể tăng thêm 50% hoặc chọn cách tăng tần số dùng thuốc thích hợp.
- Ở những bệnh nhân như vậy, khuyến cáo kiểm soát nồng độ Ceftazidime trong huyết tương, không
cho phép để nồng độ tối thiểu vượt qua 40 μ/ml - Ở trẻ em có chức năng thận suy giảm, độ thanh thải Creatinin nên được điều chỉnh theo diện tích bề mặt cơ thể hoặc khối lượng cơ thể và tần suất liều giảm như với người lớn.
- Bệnh nhân thẩm tách máu: Nửa đời bán thải của Ceftazidime khi thẩm tách máu trong khoảng từ 3 tới 5 giờ.
Liều duy trì thích hợp của Ceftazidime nên được lặp lại sau mỗi giai đoạn thẩm tách máu. Đối với bệnh nhân suy thận đang thẩm tách máu động mạch liên tục hoặc lọc máu thông lượng cao trong những đơn vị điều trị chuyên sâu, người bệnh được khuyến cáo sử dụng 1g mỗi ngày và chia làm nhiều lần. - Với lọc máu thông lượng thấp, các liều được khuyến cáo nên theo chức năng thận bị suy giảm.
- Ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc: Ceftazidime cũng có thể sử dụng ở bệnh nhân đang thẩm phân phúc
mạc và thẩm phân phúc mạc ngoại trú liên tục (CAPD) ở liều được điều chỉnh theo chức năng thận. - Ở những bệnh nhân này, một liều nạp 1g Ceftazidime có thể nên dùng, sau đó dùng liều 500mg cho mỗi 24 giờ. Ngoài ra, với bệnh nhân nhiễm khuẩn trong ổ bụng, Ceftazidime có thể được kết hợp trong dịch thủy phân (thường 125 tới 250mg cho 2L dịch thủy phân).
- Liều cho người suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho người suy gan trừ khi bệnh nhân bị suy thận đồng
thời.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Arotaz 2g
Chống chỉ định
Thuốc Arotaz 2g được khuyến cáo không sử dụng đối với các đối tượng sau, cụ thể là:
- Người bệnh mẫn cảm với Ceftazidime, hoặc với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Cephalosporin hoặc Sodium Carbonate.
- Người bệnh có các phản ứng mẫn cảm trầm trọng hoặc ngay lập tức trước đó với Penicillin hoặc với bất kỳ loại kháng sinh thuộc Betalactam khác.
Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị với thuốc Arotaz 2g, người bệnh có thể gặp một trong các tác dụng không mong muốn sau đây, cụ thể là:
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm Candida, nấm Candida miệng và viêm âm đạo.
- Rối loạn máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa Eosin, chứng tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính,..
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản vệ..
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt,..
- Rối loạn dạ dày, ruột: Tiêu chảy, buồn nôn,..
- Rối loạn gan mật: Tăng một hoặc hơn một men gan như AST, ALT,..
- Rối loạn mô dưới da và da.
- Rối loạn thận tiết niệu.
- Rối loạn chung và phản ứng ở vị trí tiêm.
Xử lý khi quá liều
Quá liều Ceftazidime có thể liên quan tới đau, viêm và viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm.
Quá liều hoặc sử dụng liều cao không thích hợp ở người đang bị suy thận có thể dẫn tới di chứng thần kinh bao gồm chóng mặt, dị cảm, đau đầu, bệnh não, co giật và hôn mê.
Xét nghiệm bất thường có thế xuất hiện sau quá liều gồm tăng Creatinin, men gan và Bilirubin, thử nghiệm Coombs dương tính, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu và kéo dài thời gian Prothrombin.
Các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ nói chung nên được thực hiện, cùng với các biện pháp đặc biệt để kiểm soát cơn động kinh.
Trong trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, xem xét kết hợp biện pháp chạy thận nhân tạo và lọc máu nếu các biện pháp khác bị thất bại.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhập.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Chú ý tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản của thuốc Arotaz 2g đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Arotaz 2g
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Arotaz 2g đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Arotaz 2g sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của Arotaz 2g, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.