Site icon Medplus.vn

Thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg là gì ?

Thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh sốt rét cấp không biến chứng do Plasmodium Falciparum, kết quả từ sự đơn nhiễm do P. Falciparum hoặc nhiễm phối hợp thêm với P. Vivax.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 3 viên, hộp 2 vỉ x 3 viên.

Phân loại

Thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-17664-14.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Cipla Ltd.

Địa chỉ: A-42, MIDC, Patalganga, 410 220 Dist: Raigad, Maharashtra Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Công dụng của thuốc Articudar trong việc điều trị bệnh

Thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg được chỉ định để điều trị bệnh sốt rét cấp không biến chứng do Plasmodium Falciparum, kết quả từ sự đơn nhiễm do P. Falciparum hoặc nhiễm phối hợp thêm với P. Vivax.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

– Việc cho liều dùng viên nén Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg được dựa chủ yếu vào bốn loại tuổi.

*55 mg Mefloquine HCI tương ứng với 50 mg Mefloquine base

*220 mg Mefloquine HCI tương ứng với 200 mg Mefloquine base.

– Không thu thập được số liệu ở bệnh nhân người lớn cân nặng hơn 69 kg, nhưng ở bệnh nhân người lớn có thể cho 3 viên nén ASMQ FDC 100/220 mg /ngày x 3 ngày theo sự chỉ định của Bác sỹ.

– Nếu một đợt điều trị đầy đủ không dẫn đến sự cải thiện trong vòng 48 đến 72 giờ thì bệnh nhân phải được thẩm định lại. Nếu nôn xảy ra trong vòng 30 phút dùng thuốc, liều viên nén ASMQ FDC đầy đủ hàng ngày nên được lặp lại. Nếu nôn xảy ra hơn 30 phút sau khi dùng thuốc, nên cho viên nén ASMQ EDC nửa liều khuyến cáo hàng ngày

 

Lưu ý đối với người dùng thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg

Chống chỉ định:

Không nên dùng viên nén Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg cho những bệnh nhân:

Tác dụng phụ của thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg

Trong các nghiên cứu lâm sàng quan trọng của viên nén Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg, khoảng 50% bệnh nhân đã từng có phản ứng bất lợi, thường thấy xảy ra trong 28 ngày đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị.

– Rất thường gặp

– Thường gặp

– Ít gặp

Cũng đã thấy có thông báo về những phản ứng bất lợi khác xảy ra với kết hợp Artesunate + Mefloquine bao gồm: suy yếu, nổi mề đay, phát ban ngoài da khác (ví dụ như phát ban ban đỏ dát sần ), rét run, run, lú lẫn, tê cóng. Phản ứng bất lợi tâm thần nghiêm trọng (cơn động kinh, hội chứng trầm cảm, rối loạn tâm thần cấp tính) và tan huyết nội mạch cấp tính với Haemoglobin niệu hiếm khi thấy báo cáo.

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, các triệu chứng có thể sẽ rõ rệt hơn như các triệu chứng tim, gan và hệ thần kinh đã được báo cáo. Bệnh nhân cần được theo dõi bằng điện tâm đồ và quan sát các triệu chứng tâm thần kinh trong ít nhất 24 giờ. Bệnh nhân cần được chăm sóc hỗ trợ theo chỉ định lâm sàng .

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản nơi nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Artesunate

– Artesunate, là một dẫn chất của Artemisinin và chất chuyển hóa chính Dihydroartemisinin (DHA). Artesunate-độc với các ký sinh trùng sốt rét ở nồng độ phân tử nano. Có sự tăng tái hấp thu thuốc bởi các tế bào hồng cầu bị nhiễm ký sinh trùng, sự tái hấp thu nhanh và dễ bão hòa.

– Artesunate đã được chứng minh in vitro là có tác dụng chuyên biệt rộng trên tất cả các giai đoạn của chu kỳ đời sống vô tính của P. Falciparum: thể nhẫn, tự dưỡng, thể phân liệt và thể giao bào non nhưng không tác dụng trên thể giao tử bào trưởng thành.

Mefloquine

– Mefloquine là một tác nhân chống sốt rét có hoạt tính tác dụng diệt thể vô tính cao nhưng không có tính chất diệt giao tử. Hoạt chất này có tác dụng chống P. Falciparum kháng Chloroquine. Cơ chế tác dụng chính xác của Mefloquine là còn chưa rõ nhưng thuốc có ái lực cao đối với màng hồng cầu.

Kinh nghiệm sử dụng kết hợp Artesunate và Mefloquine để điều trị bệnh sốt rét do P. Falciparum đa kháng thuốc trong những vùng lây lan thấp đã chứng minh có thể duy trì được tỷ lệ chữa khỏi cao khoảng 95%, và khả năng dung nạp tốt với rất ít bệnh nhân đòi hỏi một sự thay đổi điều trị.

Dược động học

Artesunate uống được chuyển hóa nhanh thành chất chuyển hóa hoạt động DHA. Artesunate và DHA được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng cao (khoảng 50%). Sự gắn kết với Protein, chủ yếu là với Albumin, đã được thông báo ở khoảng 43% đối với DHA và 59% đối với Artesunate natri. DHA chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu với dưới 1% Artesunate ở dạng không chuyển hóa trong nước tiểu và phân.

Mefloquine được hấp thu qua đường tiêu hóa và được phân bổ nhanh và rộng khắp cơ thể. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa ở khoảng từ 6 đến 24 giờ. Nồng độ huyết tương ở bệnh nhân sốt rét cao hơn so với nồng độ huyết tương ở người tình nguyện khỏe mạnh. Mefloquine có 98% gắn với Protein huyết tương và được chuyển hóa một phần trong gạn bởi Enzyme cytochrome P450 thành chất chuyển hóa Acid 4-carboxylic không tác dung và nhiều chất chuyển hóa khác.

Tương tác thuốc khác

Không có nghiên cứu tương tác chính thức giữa thuốc được thực hiện với viên nén Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Khi có thai: Theo hướng dẫn của WHO về điều trị bệnh sốt rét (2006), việc đánh giá hiện tại về lợi ích so với những nguy cơ có thể xảy ra, cho rằng viên nén Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg có thể được sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, nhưng không nên dùng thuốc này trong ba tháng đầu tiên cho đến khi có thêm thông tin.

Nuôi con bú: Mefioquine được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, không dùng viên nén Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg khi cho con bú. Ngoài ra, nên ngưng cho con bú trong khi điều trị.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Mefloquine có thể gây chóng mặt và hoa mắt nghiêm trọng. Bệnh nhân hay có tác dụng phụ như vậy trong và sau khi điều trị với viên nén thì không nên lái xe, vận hành máy móc, các công việc đòi hỏi một trình độ cao về thực hành sử dụng và khéo léo về vận dụng trí tuệ.

Hình ảnh tham khảo

Artesunate and Mefloquine Hydrochloride Tablets 100/220 mg

 

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version