Site icon Medplus.vn

Thuốc Asentra 50mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Asentra 50mg là gì?

Thuốc Asentra 50mg là thuốc ETC – dùng trong điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu, cảm xúc; hay đôi khi gặp các vấn đề về stress.

Tên biệt dược

Asentra 50mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 4 vỉ x 7 viên.

Phân loại

Thuốc Asentra 50mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-19911-16.

Thời hạn sử dụng thuốc 

Sử dụng thuốc Asentra 50mg trong thời hạn 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại KRKA, D.D., Novo Mesto, Smarjeska Cesta 6, 8501 Novo Mesto Slovenia.

Thành phần thuốc Asentra 50mg

– Hoạt chất là Sertralin. Mỗi viên nén bao phim chứa 50mg Sertralin dạng Sertralin Hydrochlorid.

– Tá dược:

Mô tả: Viên nén bao phim 50 mg màu trắng, tròn, rãnh ngang trên một mặt. Viên nén có thể chia làm hai nửa.

Công dụng của thuốc Asentra 50mg trong việc điều trị bệnh

Trầm cảm và phòng ngừa trầm cảm tái phát (ở người lớn).

– Rối loạn lo âu cộng đồng (ở người lớn).

– Rối loạn về stress sau chấn thương (PTSD) (ở người lớn).

– Rối loạn hoảng sợ.

Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD) (ở người lớn, trẻ em và thanh niên từ 6-17 tuổi).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Asentra 50mg

Cách sử dụng

Asentra 50mg có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Uống thuốc một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng phổ biến cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Liều dùng thuốc Asentra 50mg

Liều thông thường

Người lớn

– Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức:

– Rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu cộng đồng và rối loạn căng thẳng sau chấn thương:

Trẻ em và thanh thiếu niên: Chỉ dùng Asentra với trẻ em và thanh thiếu niên bị OCD tuổi 6 – 17 tuổi.

Rối loạn ám ảnh cưỡng bức

Trẻ em 6 đến 12 tuổi:

– Liều khuyến cáo là 25 mg một lần mỗi ngày.

– Sau một tuần, bác sỹ có thể tăng liều lên đến 50 mg mỗi ngày.

– Liều tối đa là 200 mg mỗi ngày.

Thanh niên 13 đến 17 tuổi:

– Liều khởi đầu khuyến cáo là 50 mg mỗi ngày.

– Liều tối đa là 200 mg mỗi ngày.

Suy gan

Do chưa có các nghiên cứu trên đối tượng bệnh nhân này do đó, không nên sử dụng cho tới khi có các nghiên cứu chính thức.

Suy thận

Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

*Thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào mức độ và đáp ứng điều trị. Có thể mất vài tuần trước khi các triệu chứng bắt đầu được hạn chế*.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Asentra 50mg

Chống chỉ định

Thuốc Asentra 50mg được khuyến cáo không dùng trong các trường hợp:

– Mẫn cảm với Sertralin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của Asentra.

– Đang dùng thuốc chẹn Monoamin Oxidase (MAOIs như là Selegilin, Moclobemid) hoặc các thuốc tương tự MAOI (như là Lnezolid). Nếu dừng điều trị với Sertralin, phải đợi ít nhất một tuần trước khi bắt đầu điều trị với MAOI. Sau khi dừng điều trị với MAOI, phải đợi ít nhất 2 tuần trước có thể bắt đầu điều trị với Sertralin.

– Đang dùng các thuốc khác như Pimozid (thuốc an thần).

Tác dụng phụ của thuốc Asentra 50mg

Giống như các thuốc khác, Asentra có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, nhưng không phải tất cả mọi người đều gặp phải. Các tác dụng không mong muốn sau đây đã quan sát được qua các thử nghiệm lâm sàng ở người lớn. Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo nhóm phụ thuộc vào tần số:

Rất phổ biến

Chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, nhức đầu, tiêu chảy, cảm thấy khó chịu, khô miệng, xuất tinh thất bại, mệt mỏi.

Thường gặp

– Đau họng, chán ăn, tăng sự thèm ăn.

– Trầm cảm, cảm giác lạ, ác mộng, lo âu, kích động, căng thẳng, giảm quan tâm đến tình dục, nghiến răng.

– Tê và ngứa, run rẩy, căng cơ, bất thường mùi vị, thiếu tập trung.

Rối loạn thị giác, ù tai.

– Hồi hộp, nóng ran, ngáp.

– Đau bụng, nôn mửa, táo bón.

– Phát ban, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, rối loạn chức năng tình dục, rối loạn chức năng cương dương, đau ngực.

Không phổ biến

– Lạnh ngực, chảy nước mũi.

– Ảo giác, cảm thấy hạnh phúc, thiếu chăm sóc, suy nghĩ bất thường.

– Co giật, co thắt cơ bắp tự động, phối hợp bất thường, di chuyển nhiều, mất trí nhớ, giảm cảm giác, rối loạn giọng nói, chóng mặt khi đứng lên, chứng đau nửa đầu.

– Đau tai, nhịp tim nhanh, cao huyết áp, đỏ bừng.

– Khó thở, thở khò khè, thở khó, chảy máu cam.

Viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng nước bọt, rối loạn lưỡi, ợ nóng.

– Sưng mắt, đốm màu tím trên da, rụng tóc, mô hôi lạnh, khô da, phát ban.

– Viêm khớp, yếu cơ, đau lưng, cơn co cơ.

– Đi tiểu đêm, không đi tiểu được, tăng tiểu tiện, tăng tần số đi tiểu, vấn đề về tiểu tiện.

Xuất huyết âm đạo, rối loạn chức năng tình dục ở nữ, khó chịu, ớn lạnh, sốt, suy nhược, khát nước, giảm cân, tăng cân.

Hiếm gặp

– Vấn đề về ruột, viêm tai, ung thư, sưng hạch, Cholesterol cao, giảm lượng đường trong máu.

– Triệu chứng căng thẳng hoặc xúc động, phụ thuộc thuốc, rối loạn tâm thần, hung hăng, hoang tưởng, ý định tự tử, mộng du, xuất tinh sớm.

– Hôn mê, chuyển động bất thường, di chuyển khó khăn, tăng cảm giác, rối loạn cảm giác.

– Tăng nhãn áp, các vấn đề về nước mắt, đốm đen trước mắt, đau mắt, máu trong mắt, mở rộng con ngươi.

– Đau tim, tim đập chậm, vấn đề tim mạch, tuần hoàn kém ở cánh tay và chân, gần cổ họng, thở nhanh, thở chậm, nói chuyện khó khăn, trục trặc.

– Có máu trong phân, đau miệng, loét lợi, rối loạn về răng, vấn đề về lưỡi, loét miệng, các vấn đề với chức năng gan.

– Vấn đề với da, tóc, phát ban, kết cấu tóc bất thường, da có mùi bất thường, rối loạn xương.

– Giảm đi tiểu, tiểu tiện không kiểm soát, tiểu tiện ngập ngừng.

– Âm đạo chảy máu quá mức, khô âm đạo, đau dương vật và bao quy đầu, chảy dịch ở bộ phận sinh dục, cương cứng kéo dài, chảy dịch ở vú.

– Thoát vị, sẹo tại nơi tiêm, bất thường tinh dịch, chấn thương, giãn mạch máu.

– Ý định tự tử, hành vi tự tử: Đã ghi nhận được khi bắt đầu điều trị với Sertralin hoặc sau khi ngừng điều trị.

Các triệu chứng có thể xảy ra khi ngừng điều trị

Nếu đột ngột ngừng thuốc, có thể gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, tê liệt, rối loạn giấc ngủ, kích động, lo âu, đau đầu, cảm thấy bị ốm, bị ốm và lắc lư. Sự tăng nguy cơ gãy xương đã quan sát được ở những bệnh nhân dùng loại thuốc này.

*Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Asentra 50mg

– Triệu chứng quá liều có thể gồm buồn ngủ, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh, run rẩy, kích động, chóng mặt và hiếm gặp trường hợp bất tỉnh.

– Nếu vô tình uống quá nhiều Asentra hãy liên lạc với bác sỹ ngay lập tức hoặc đến bệnh viện gần nhất. Luôn mang theo nhãn thuốc, cho dù thuốc có còn hay không.

Cách xử lý khi quên liều

Nếu quên uống một liều, không uống bù liều đã quên. Chỉ cần uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Asentra 50mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc 

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Asentra 50mg vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Asentra 50mg

Tương tác thuốc

Uống cùng các thuốc khác

– Vui lòng thông báo với bác sỹ nếu đang uống hoặc gần đây có uống bất cứ loại thuốc nào khác, kể cả thuốc không kê đơn.

– Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Asentra, hoặc Asentra có thể làm giảm tác dụng của các thuốc khác khi uống vào cùng một thời điểm.

Sử dụng Asentra cùng với các thuốc dưới đây có thể làm trầm trọng hơn tác dụng không mong muốn

Chống chỉ định phối hợp cùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (LMAQ)

– Các thuốc không chọn lọc MAOIs (thuốc dùng điều trị bệnh Parkinson).

– Thuốc ức chế chọn lọc MAO-A (Moclobemid).

– Thuốc không chọn lọc MAOT (Linezolid).

– Phối hợp cùng Pimozid.

*Xem thêm thông tin về tương tác thuốc tại đây.*

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

– An toàn của Sertralin chưa được ước tính đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng ở phụ nữ mang thai nếu bác sỹ cho rằng lợi ích cho người mẹ vượt qua bất kỳ nguy cơ nào cho thai nhi.

– Khi đang trong thai kỳ, đặc biệt là trong 3 tháng cuối của thai kỳ, các loại thuốc như Asentra có thể làm tăng nguy cơ của một tình trạng nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh, được gọi là tăng liên tục huyết áp phổi ở trẻ sơ sinh (PPHN), làm cho trẻ thở nhanh hơn và xuất hiện hơi xanh. Những triệu chứng này thường diễn ra trong 24 giờ đầu khi trẻ được sinh ra.

Phụ nữ cho con bú: Có bằng chứng rằng Sertralin được bài tiết qua sữa mẹ. Asentra chỉ nên được sử dụng ở thời kỳ cho con bú khi bác sỹ cân nhắc rằng lợi ích vượt quá bất kỳ nguy cơ nào cho trẻ em.

Khả năng sinh sản

Một số loại thuốc như Sertralin có thể làm giảm chất lượng tinh trùng ở các nghiên cứu trên động vật. Về mặt lý thuyết, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, nhưng tác động đến khả năng sinh sản của con người đã không quan sát thấy.

Tác động đối với lái xe và vận hành máy móc

Các thuốc hướng tâm thần như Sertralin có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó cần thận trọng khi sử dụng Asentra cho các đối tượng này.

Hình ảnh tham khảo thuốc Asentra 50mg

Thuốc Asentra 50mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version