Thuốc Aspirin 81 mg là gì?
Thuốc Aspirin 81 mg là thuốc OTC – dùng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Tên biệt dược
Aspirin – 81 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hai dạng:
– Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Hộp 1 chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Aspirin 81 mg thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-15899-11.
Thời hạn sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc Aspirin 81 mg trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco – Việt Nam.
Thành phần thuốc Aspirin 81 mg
– Thành phần chính: Acid Acetylsalicylic – 81 mg.
– Tá dược: Pharmatose, Starch 1500, Avicel, Acid Stearic, Aerosil, Eudragit L 100, Polyethylen Glycol 6000, Talc, Titan Dioxyd, Màu Tartrazin Lake vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Aspirin 81 mg trong việc điều trị bệnh
Aspirin 81 được sử dụng trong dự phòng thứ phát các trường hợp:
– Tai biến mạch máu não ở những bệnh nhân bị cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) hoặc bị đột quỵ nhẹ.
– Tái nhồi máu ở những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim.
– Tái hẹp mô ghép bắc cầu động mạch vành, huyết khối ở ống thông động -tĩnh mạch ở những bệnh nhân thẩm máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin 81 mg
Cách sử dụng
Aspirin 81 mg dùng đường uống. Nên uống thuốc sau khi ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Ngày uống từ 1 đến 2 viên.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aspirin 81 mg
Chống chỉ định
Thuốc Aspirin 81 mg khuyến cáo không dùng trong những trường hợp:
– Quá mẫn với Salicylat hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
– Xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh ưa chảy máu, các tình trạng xuất huyết khác.
– Bệnh hen (có nguy cơ phản ứng co thắt phế quản cao).
– Giảm tiểu cầu.
– Tránh sử dụng Acid Acetylsalicylic cho trẻ bị sốt do vi rút vì nguy cơ bị hội chứng Reye, một tình trạng hiếm xảy ra nhưng nghiêm trọng với biểu hiện nôn mửa, ngủ lịm có thể tiến triển thành mê sảng và hôn mê.
Tác dụng phụ của thuốc Asprin 81 mg
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu, tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
– Ít gặp: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, độc hại gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.
*Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Aspirin 81 mg
– Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid – bazơ; điều trị chứng tích Ceton; giữ nồng độ Glucose huyết tương thích hợp.
– Theo dõi nồng độ Salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Khi đã uống một liều lớn dạng thuốc giải phóng nhanh, nồng độ Salicylat 500 microgam/ml (50 mg trong 100 ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy ngộ độc nghiêm trọng, nồng độ Salicylat trên 800 microgam/ml (80 mg trong 100 ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy có thể gây chết. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thê kéo dài. Nếu xét nghiệm thực hiện trước khi uống 6 giờ không cho thấy nông độ độc Salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ Salicylat. Tuy vậy, không nên dùng Bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu Salicylat. Nếu dùng Acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc Salicylat (gây nên do tăng thâm nhập Salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).
– Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
– Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
– Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Aspirin 81 mg
Thông tin về xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Aspirin 81 mg
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
– Nếu thấy thuốc bị chảy dính thì không nên sử dụng. Không dùng nếu thuốc có mùi giấm mạnh.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Aspirin 81 mg
Tương tác thuốc
– Dùng cùng lúc Acid Acetylsalicylic với than hoạt, chất axit hóa đường tiểu (Ammonium Chlorid, Ascorbic acid hoặc Methionin), thuốc kháng acid và chất kiềm hóa đường tiểu, các chất ức chế Carbonic Anhydrase và Corticosteroid có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu, bài tiết hoặc các tác động dược lý khác của Acid Acetylsalicylic.
– Tác động dược lý của Alcohol, các chất ức chế ACE, thuốc chẹn beta, các thuốc kháng đông dùng đường uống, Heparin, Methotrexate, Nitroglycerin, NSAIDS, Probenecid, Sulfinpyrazone và Spironolactone bị ảnh hưởng khi dùng
cùng lúc với Acid Acetylsalicylic.
Thận trọng thuốc Aspirin 81 mg
– Acid Acetylsalicylic ảnh hưởng đến quá trình đông máu, tránh sử dụng ở những bệnh nhân bị thiếu máu nghiêm trọng hoặc bị rối loạn đông máu. Nếu có thể, ngưng sử dụng Acid Acetylsalicylic một tuần trước khi phẫu thuật.
– Thận trọng cho những bệnh nhân bị suy thận mãn, loét dạ dày hoặc loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày ăn mòn, tổn thương gan, đang bị giảm Prothrombin huyết và thiếu vitamin K.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Aspirin ức chế Cyclooxygenase và sự sản sinh Prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh Prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì Aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Hình ảnh tham khảo thuốc Aspirin 81 mg
Nguồn tham khảo