Site icon Medplus.vn

Thuốc Aspirin 81 mg (Thanh Hóa) – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

Thuốc Aspirin 81 mg là gì?

Thuốc Aspirin 81 mg là thuốc OTC được dùng để điều trị dự phòng cơn đau tim và đột quỵ. Ngoài ra thuốc còn dùng trong các trường hợp giảm đau và hạ sốt.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Aspirin 81 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế thành dạng viên nén bao phim tan trong ruột.

Quy cách đóng gói

Aspirin 81 mg  được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Aspirin 81 mg thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

VD-19088-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hoá

Địa chỉ: Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hoá – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Aspirin 81 mg

– Thành phần chính của thuốc là Acid Acetylsalicylic – 81 mg

– Cùng một số tá dược khác như Lactose, Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Polyvinyl Pyrrolidon, Magnesi Stearat, Methacrylic Acid Copolymer,Titan Dioxyd, PEG 6000, Bột Talc, Phẩm màu Tartrazin Lake vừa đủ.

Công dụng của Aspirin 81 mg trong việc điều trị bệnh

Aspirin 81 mg  được chỉ định trong:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Aspirin 81 mg được dùng bằng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc sử dụng được cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên bạn vẫn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Aspirin 81 mg có liều đề nghị được điều chỉnh theo từng chỉ định như sau:

– Giảm đau, hạ sốt:

– Dự phòng nhồi máu cơ tim:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Aspirin 81 mg

Chống chỉ định

Aspirin 81 mg chống chỉ định cho:

Tác dụng phụ

– Cũng như các thuốc khác, Aspirin 81 mg cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn với tần suất xuất hiện khác nhau, phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu:

Thường gặp

Ít gặp

– Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.

– Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không Steroid và các Glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.

– Ở trẻ em khi dùng Apirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng Aspirin cho trẻ em.

– Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc Aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai: Aspirin ức chế Cyclooxygenase và sự sản sinh Prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh Prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì Aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.

– Thời kỳ cho con bú: Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

Xử lý quá liều

Điều trị quá liều Salicylat bao gồm:

– Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn.

– Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng Acid- Bazo; điều trị chứng tích Ceton; giữ nồng độ Glucose huyết tương thích hợp. ˆ

– Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ Salicylat. 

– Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.

– Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.

– Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc. 

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aspirin 81 mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

– Acid Acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Aspirin được hấp thu nhanh với mức độ cao.

– Trong khi được hấp thu qua thành ruột, cũng như khi ở gan và máu, Aspirin được thủy phân thành Acid Salicylic, có cùng tác dụng dược lý như Aspirin

– Aspirin ức chế không thuận nghịch Cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp Prostaglandin.

– Aspirin còn ức chế sản sinh Prostaglandin ở thận.

Dược động học

– Khả dụng sinh học uống (%): 68 ± 3.

– Gắn với protein huyết tương (%): 49. Tăng Urê máu làm giảm gắn với protein huyết tương. Độ thanh thải (ml/phút/kg): 9,3 +1,1. Độ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan.

– Thể tích phân bố (lít/kg): 0,15 ± 0,03.

– Nửa đời (giờ): 0,25 ± 0,03. Nửa đời thay đổi ở người viêm gan.

– Đào thải qua thận chủ yếu dưới dạng Acid Salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.

Tương tác thuốc

– Nói chung nồng độ Salicylat trong huyết tương ít bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác, nhưng việc dùng đồng thời với Aspirin làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen, và Fenoprofen. Dùng Aspirin với Warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với Methofrexat, thuốc hạ Glucose máu Sulphonylurea, Phenytoin, Acid Valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính. Tương tác khác của Aspirin gồm sự đối kháng với Natri niệu do Spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của Penicilin từ dịch não – tủy vào máu. Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc Acid Uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazol.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Aspirin 81 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version