Thuốc A.T Ibuprofen syrup là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc A.T Ibuprofen syrup này nhé!
1. Thông tin về thuốc A.T Ibuprofen syrup
– Số đăng ký: VD-25631-16
– Ngày kê khai: 24/01/2017
– Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
– Đơn vị tính: Ống
– Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Ibuprofen 100mg/5ml
– Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống, hộp 30 ống, hộp 50 ống x 5ml. Hộp 1 chai 30ml, hộp 1 chai 60ml, hộp 1 chai 100ml
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc A.T Ibuprofen syrup có thành phần chính là Ibuprofen. Thuốc có tác dụng trong điều trị những bệnh đau răng, đau đầu, thống kinh, đau các hệ thống cơ quan vận động…
Chỉ định
Thuốc A.T Ibuprofen syrup chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị trường hợp:
- Giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số trường hợp như: Thống kinh, đau đầu, đau răng, giảm đau và viêm trong chấn thương mô mềm.
- Giảm đau và viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm xương khớp, giảm đau do viêm hệ cơ xương.
- Hạ sốt ở trẻ em.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc A.T Ibuprofen syrup được dùng bằng đường uống.
- Khoảng cách giữa 2 liều khoảng 6 – 8 giờ, (hoặc tối thiểu là 4 giờ).
- Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi, cân nặng < 5 kg.
- Chỉ sử dụng trong thời gian ngắn.
- Trẻ em trên 6 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ kéo dài hơn 3 ngày phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Trẻ em 3 – 6 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ kéo dài hơn 24 giờ phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc A.T Ibuprofen syrup như sau:
- Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
- Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ sơ sinh 6 – 12 tháng: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em 1 – 3 tuổi: Liều 1 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 4 – 6 tuổi: Liều 1,5 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 7 – 9 tuổi: Liều 2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc A.T Ibuprofen syrup có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc A.T Ibuprofen syrup, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc A.T Ibuprofen syrup để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc A.T Ibuprofen syrup với các trường hợp:
- Mẫn cảm với Ibuprofen, cac thuốc kháng viêm không steroid khác hay Aspirin (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng Aspirin).
- Loét dạ đày-tá tràng tiến triển.
- Người bệnh bị hen hay bi co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tìm mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc A.T Ibuprofen syrup:
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: sốt, mỏi mệt.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẫn ngứa, ngoại ban
- Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
- Mắt: Rối loạn thị giác
- Tai: Thính lực giảm.
- Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẻ, hội chứng thận hư.
Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc A.T Ibuprofen syrup có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Các thuốc chống viêm không steroid khác: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
- Ibuprofen nên tránh kết hợp với aspirin: Trừ khi dùng aspirin liều thấp (< 75 mg mỗi ngày), vì điều này có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ.
- Dữ liệu thực nghiệm cho thấy rằng ibuprofen có thể ức chế tác dụng của aspirin liều thấp chống kết tập tiểu cầu.
- Ibuprofen nên thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc chống đông máu: NSAIDs có thể tăng tác dụng của chất chống đông, chẳng hạn như warfarin gây chảy máu không cầm.
- Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của các loại thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của NSAIDs.
- Corticosteroid: Gia tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu.
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs): Gia tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Lithi: Có bằng chứng cho sự gia tăng nồng độ trong huyết tương của lithi.
- Kháng sinh nhóm quinolone: Tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolone lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của thuốc A.T Ibuprofen syrup, nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
- Methotrexat: Ibuprofen làm tăng methotrexat trong huyết tương và làm tăng độc tính của methotrexat.
- Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
- Digoxin: Ibuprofen làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, làm giảm GFR và làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
- Ciclosporin: Gia tăng nguy cơ độc tính trên thận.
- Zidovudin: Gia tăng nguy cơ độc tính huyết học khi sử dụng NSAIDs với zidovudin. Gia tăng nguy cơ hemarthrosis và tụ máu ở bệnh nhân HIV (+) hay chảy máu khi điều trị đồng thời zidovudin và ibuprofen.
- Tacrolimus: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi sử dụng NSAIDs với tacrolimus.
- Mifepriston: NSAIDs không nên sử dụng cho 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston, NSAIDs có thể làm giảm hiệu lực mifepriston
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc A.T Ibuprofen syrup:
- NSAID nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi và bệnh nhân bị rối loạn xuất huyết, tăng huyết áp và suy giảm chức năng thận, gan hoặc tim.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch đã được quan sát nhất quán ở liều cao hơn. Các bác sĩ nên đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các tác dụng phụ tim mạch, ngay cả khi không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân nên được cảnh báo về các triệu chứng của các biến cố tim mạch nghiêm trọng và đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu các triệu chứng này xảy ra.
- Để giảm thiểu nguy cơ biến cố tim mạch bất lợi ở những bệnh nhân được điều trị bằng
- A.T Ibuprofen syrup, kê đơn liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc A.T Ibuprofen syrup trong khi mang thai (đặc biệt là trong ba tháng cuối) hoặc trong quá trình chuyển dạ và sinh nở. Hết sức thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
- Các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra sau khi dùng NSAID. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc A.T Ibuprofen syrup. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc A.T Ibuprofen syrup đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc A.T Ibuprofen syrup là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc A.T Ibuprofen syrup hiện nay có giá được niêm yết là 3.000đ/ống.
Giá thuốc A.T Ibuprofen syrup có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc A.T Ibuprofen syrup với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: