Site icon Medplus.vn

Thuốc Atafed S PE: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Atafed S PE là gì ?

Thuốc Atafed S PE là thuốc ETC dùng điều trị sổ mũi, nghẹt mũi do cảm lạnh hoặc cúm, các triệu chứng dị ứng đường hô hấp trên như hắt hơi, mày đay, viêm mũi dị ứng, ngứa, sung huyết mũi.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Atafed S PE.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: H

Phân loại

Thuốc Atafed S PE là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-20123-13.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Vacopharm
Địa chỉ: Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Atafed S PE

Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

Công dụng của thuốc Atafed S PE trong việc điều trị bệnh

Thuốc Atafed S PE dùng điều trị sổ mũi, nghẹt mũi do cảm lạnh hoặc cúm, các triệu chứng dị ứng đường hô hấp trên như hắt hơi, nổi mày đay, viêm mũi dị ứng, ngứa, sung huyết mũi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Atafed S PE

Chống chỉ định:

Tác dụng phụ của thuốc Atafed S PE

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Atafed S PE như: Bồn chồn, lo âu, choáng váng, người yếu mệt, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, da nhợt nhạt, cảm giác lạnh da, khô miệng.

Xử lý khi quá liều

– Triệu chứng: tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm. An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, tác dụng chống tiết Acetylcholin.

– Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Atafed S PE đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Atafed S PE

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Atafed S PE đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Atafed S PE

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Atafed S PE

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Atafed S PE.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Ở liều điều trị, Phenylephrin thực tế không có tác dụng kích thích trên thụ thể β-adrenergic của tim, phế quản hoặc mạch ngoại vi. Thuốc không có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ở liều điều trị.

Cơ chế tác dụng α1-adrenergic của Phenylephrin là do ức chế sự sản xuất AMP vòng (cAMP: cyclic adenosin-3’, 5’-monophosphat) do ức chế Enzym Adenyl Cyclase, trong khi tác dụng β-adrenergic là do kích thích hoat tính Adenyl cyclase.

Dược động học

Thận trọng

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc Atafed S PE không dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây buồn ngủ nên tránh dùng cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Tương kỵ

Thuốc Atafed S PE tương ky với kiềm, muối sắt, tác nhân oxy hóa, kim loại.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version